Author name: Dương Trung Oanh

Tốt nghiệp cử nhân Báo chí & Truyền thông và Luật Thương mại, tôi đã có hơn 10 năm kinh nghiệm với nghề báo và đầu tư bất động sản. Bên cạnh đó, tôi còn đam mê làm sáng tạo nội dung, thiết kế website, học ngoại ngữ và nghiên cứu Luật.

đất đai thuộc sở hữu của ai

ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ HỮU CỦA AI

Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước. Chính vì vậy, đất đai được quản lý theo pháp luật. Việc tìm hiểu “đất đai thuộc sở hữu của ai” là điều cần thiết.

Ngôi Nhà Đầu Tiên cùng bạn tìm hiểu ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ HỮU CỦA AI thông qua bài viết dưới đây nhé!

Mục lục:

  1. Đất đai thuộc sở hữu của ai?
  2. Quyền của Nhà nước đối với đất đai
  3. Hành vi bị nghiêm cấm của người sử dụng đất

Căn cứ pháp lý:


1. Đất đai thuộc sở hữu của ai?

Từ khi Hiến pháp năm 1980 có hiệu lực, quy định một hình thức sở hữu về đất đai thuộc sở hữu toàn dân. Trải qua nhiều giai đoạn lịch sử, Điều 53 Hiến pháp hiện hành (Hiến pháp năm 2013) tiếp tục quy định: Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.

Đồng thời, Điều 54 của Hiến pháp này cũng quy định cụ thể:

+  Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.

+ Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ.

+ Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, cá nhân đang sử dụng trong trường hợp thật cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu hồi đất phải công khai, minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật.

+ Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết do luật định để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.

Tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 cũng quy định cụ thể như sau: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Người sử dụng đất (các tổ chức, cá nhân…) không có quyền sở hữu đất đai mà chỉ có quyền sử dụng đất.

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.

2. Quyền của Nhà nước đối với đất đai

Nhằm đảm bảo việc sử dụng đất được đồng bộ, góp phần vào sự phát triển của đất nước, quyền của Nhà nước đối với đất đai được quy định rõ từ Điều 13 đến Điều 21 Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể, Nhà nước có các quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai như sau:

+ Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất.

+ Quyết định mục đích sử dụng đất.

+ Quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.

+ Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất.

+ Quyết định giá đất.

+ Quyết định trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

+ Quyết định chính sách tài chính về đất đai.

+ Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất/cho thuê đất/công nhận quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất cần sử dụng theo quy định pháp luật.
Người sử dụng đất cần sử dụng theo quy định pháp luật.

3. Hành vi bị nghiêm cấm của người sử dụng đất

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước bảo hộ quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức, cá nhân được giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời, nhằm đảm bảo việc sử dụng đất có hiệu quả, Điều 12 Luật Đất đai năm 2013 quy định những hành vi bị cấm gồm:

+ Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

+ Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.

+ Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.

+ Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

+ Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.

+ Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.

+ Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Người sử dụng đất (tổ chức, cá nhân) có các quyền: cho thuê, thừa kế, chuyển nhượng, thế chấp, góp vốn đối với đất đai.

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ HỮU CỦA AI mà Ngôi Nhà Đầu Tiên muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về quyền sở hữu đất đai.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT Là Gì? Cách Tính Hệ Số Sử Dụng Đất

NHÀ HƯỚNG NAM ĐẶT BẾP HƯỚNG NÀO

NHÀ HƯỚNG NAM ĐẶT BẾP HƯỚNG NÀO thu hút tài lộc

Nhà hướng nam đặt bếp hướng nào lộc là câu chuyện rất đáng quan tâm. Bởi lẽ, biết cách chọn hướng tốt trong phong thuỷ không chỉ giúp gia chủ bình an, thuận lợi mà còn thu hút nhiều tài lộc.

Trong bài viết này, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn phân tích NHÀ HƯỚNG NAM ĐẶT BẾP HƯỚNG NÀO tốt trong phong thuỷ nhé.

Mục lục:

  1. Hướng bếp là gì?
    Cách xác định hướng bếp
    – Cách xác định hướng bếp gas
    – Cách xác định hướng bếp từ
  2. Nhà hướng nam đặt bếp hướng nào?
    2.1 Hướng bếp và hướng nhà
    – Hướng bếp ngược hướng nhà
    – Hướng bếp trùng hướng nhà
    2.2 Nhà hướng nam đặt bếp hướng nào tốt theo phong thuỷ?
  3. Kiêng kỵ khi đặt bếp

1. Hướng bếp là gì?

Nhà bếp là không gian vô cùng quan trọng trong nhà. Bởi đây là nơi cung cấp nguồn dinh dưỡng cho các thành viên trong gia đình. Dân gian còn có câu “con đường ngắn nhất đến trái tim là thông qua dạ dày” càng khẳng định tầm quan trọng của nhà bếp. Ngôi nhà có gian bếp luôn ấm lửa sẽ khiến cuộc sống của chúng ta trở nên trọn vẹn, đủ đầy hơn.

Trong phong thuỷ, nhà bếp còn là nơi góp phần quyết định tài lộc, vận khí cho cả gia đình. Vì vậy, hướng bếp được xem là vô cùng quan trọng. Hướng bếp tốt sẽ giúp vận khí tốt lưu thông giúp con người khoẻ mạnh, bình an, may mắn.

Cách xác định hướng bếp

Ngày xưa, cha ông ra xác định hướng bếp dựa trên hướng cửa lò. Ngày nay, xã hội phát triển, nhiều loại bếp được ra đời, vì vậy khiến nhiều người khó khăn trong việc xác định hướng bếp. Mời bạn cùng Ngôi Nhà Đầu Tiên xác định hướng từng loại bếp theo cách dưới đây nhé!

Cách xác định hướng bếp gas

Bếp gas là loại bếp khá phổ biến hiện nay. Đặc biệt, phần lớn những hộ gia đình ở thành thị đều sử dụng loại bếp này.

Theo đó, hướng bếp của bếp gas được xác định là hướng ngược với người nấu. Nghĩa là, hướng bếp gas là hướng của núm vặn tắt mở bếp, là hướng lưng của người nấu.

Hướng bếp là hướng lưng người nấu
Hướng bếp là hướng lưng người nấu

Cách xác định hướng bếp từ

Có một số quan niệm cho rằng, bếp từ không có lửa, không được gọi là táo vị nên không tính. Tuy nhiên, đây lại là loại bếp được rất nhiều người sử dụng. Đặc biệt, tại các thành phố lớn thì loại bếp từ cũng khá phổ biến.

Trong khoa học phong thuỷ, khí tạo ra do sự vận động tương tác của con người. Bếp được nạp khí chính là do thao tác nấu ăn của người nấu. Vì vậy, hướng bếp chuẩn nhất sẽ tính theo hướng nhận thao tác của người nấu. Nghĩa là, hướng bếp là hướng ngược lại với người nấu (là hướng lưng người nấu).

Đây cũng chính là nguyên tắc chung để xác định được hướng bếp trong nhà.

Hướng bếp không phải hướng cửa nhà bếp mà là hướng lưng của người nấu ăn.

2. Nhà hướng nam đặt bếp hướng nào?

Hướng bếp và hướng nhà đều rất quan trọng trong phong thuỷ. Đây là những hướng quyết định vận khí trong nhà. Vì vậy, khi xây nhà, gia chủ cần chú ý để những hướng này để tạo luồng khí tốt.

Nhà hướng nam đặt bếp hướng nào tốt theo phong thuỷ?
Nhà hướng nam đặt bếp hướng nào tốt theo phong thuỷ?

2.1 Hướng bếp và hướng nhà

Hướng bếp ngược hướng nhà

Trong khuôn khổ bài viết, nhà hướng Nam nên hướng bếp ngược hướng nhà nghĩa là hướng bếp là hướng Bắc. Hướng chính Bắc là hướng thuỷ vượng, đón gió lạnh từ phương bắc thổi về. Vì vậy, đặt bếp hướng Bắc sẽ đón gió là tắt lửa bếp, hơi ấm không còn khiến gia đình dễ lạnh nhạt, không gắn kết. Ngoài ra, điều này còn khiến công việc làm ăn không thuận lợi.

Bên cạnh đó, nếu đặt hướng bếp ngược hướng nhà còn là đại kỵ trong phong thuỷ. Đặt bếp ngược hướng nhà cũng dễ khiến gia đình lục đục, bất hoà, mâu thuẫn.

Hướng bếp trùng hướng nhà

Theo nhiều nghiên cứu cho rằng, không nên đặt bếp hướng Nam. Đồng thời, nếu nhà hướng Nam, hướng bếp trùng hướng nhà nghĩa là hướng bếp là hướng Nam. Bếp hướng này sẽ khiến gia chủ khó khăn trong công việc làm ăn, kinh doanh. Chính vì vậy, gia chủ không nên đặt hướng bếp trùng nhà hướng Nam.

2.2 Nhà hướng nam đặt bếp hướng nào tốt theo phong thuỷ?

Để xác định nhà hướng Nam đặt bếp hướng nào tốt trong phong thuỷ thì cần xem xét đến 2 yếu tố chính: Hướng hợp mệnh gia chủ và tránh hướng đại kỵ trong phong thuỷ.

Nhà hướng Nam phù hợp với gia chủ thuộc Đông Tứ Mệnh. Do đó, hướng bếp cũng nên đặt theo hướng Đông Tứ Trạch, gồm: hướng Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.

Trong đó, hướng Bắc và Nam lại đại kỵ trong phong thuỷ. Vì vậy, nhà hướng Nam đặt bếp hướng hướng Đông và Đông Nam sẽ tốt theo phong thuỷ.

ĐÔNG TỨ TRẠCH LÀ GÌ? Cách Chọn Hướng Nhà Tốt Người Đông Tứ Mệnh

Ngoài ra, có một số quan niệm cho rằng, nhà hướng Nam còn có thể đặt hướng Tây, chính Tây cũng tốt trong phong thuỷ. Tuy nhiên, hướng Tây lại là hướng xấu khi đặt bếp. Đây là hướng mặt trời lặn nên cũng gây ảnh hưởng đến việc nấu nướng và chất lượng đồ ăn của gia chủ. Vì vậy, gia chủ cần cẩn trọng khi lựa chọn hướng Tây làm hướng bếp.

3. Kiêng kỵ khi đặt bếp

Trong phong thuỷ, bếp nên đặt ở nơi “toạ hung hướng cát”. Điều này có nghĩa là nên đặt bếp ở nơi xấu để nhìn ra hướng tốt. Đồng thời, nên đặt ống khói hoặc hút mùi trên mặt bếp để “lấy hung chế hung”. Việc làm này cũng giúp không khí trong nhà bếp được trong lành hơn.

Không nên để các vật góc nhọn đâm vào nơi nấu
Không nên để các vật góc nhọn đâm vào nơi nấu

Bên cạnh việc chọn hướng đặt bếp tốt trong phong thuỷ, gia chủ cũng nên tránh những kiêng kỵ khi đặt bếp. Điều này sẽ giúp vận khí tốt được lưu thông và cản trở vận khí xấu, giúp căn bếp được an toàn, sạch sẽ hơn.

  • Không đặt bếp đối diện cửa chính, gần phòng ngủ, nhà vệ sinh. Bởi lẽ, đặt bếp tại vị trí này sẽ các luồng khí bị lưu thông liên tục, dễ gây bất hoà trong gia đình. Bếp gần nhà vệ sinh dễ khiến chất lượng đồ ăn bị giảm.
  • Không để các vật góc nhọn đâm vào nơi nấu. Điều này ảnh hưởng đến hoà khí trong gia đình. Đồng thời, việc đặt các vật góc nhọn đâm thẳng vào bếp còn khiến người nấu ăn cảm thấy bất an, lo lắng,
  • Không đặt bếp dưới xà ngang. Bởi đặt bếp dưới xà ngang dễ khiến người phụ nữ (người nấu ăn) dễ bị tổn thương.
  • Không đặt bếp trên rảnh, mương, đường nước, thoát nước,… hoặc gần tủ lạnh, máy lạnh. Vì bếp là nơi có tính hoả không nên đặt gần vật mang tính thuỷ, gây xung khắc.

Bếp là nơi giữ lửa của gia đình, vì vậy cần đặt bếp ở những nơi thoáng đãng, sạch sẽ. Điều này không chỉ tạo tâm lý thoải mái cho người nấu mà còn nâng cao chất lượng an toàn vệ sinh cho đồ ăn, thức uống.

Thông qua bài viết, Ngôi Nhà Đầu Tiên đã lý giải các vấn đề xoay quanh việc NHÀ HƯỚNG NAM ĐẶT BẾP HƯỚNG NÀO. Hy vọng sẽ cung cấp thông tin cần thiết đến bạn đọc trước khi chọn hướng bếp tốt trong phong thuỷ.

HƯỚNG GIƯỜNG NGỦ TRÙNG HƯỚNG NHÀ Có Thu Hút Tài Lộc?

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN CHO THUÊ

Kinh nghiệm ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN CHO THUÊ thực chiến

Đầu tư bất động sản cho thuê là một trong những kênh đầu tư được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Bởi lẽ, sau khi giải quyết được nhu cầu nhà ở thì nhiều người mong muốn tạo thu nhập thụ động từ bất động sản.

Trong bài viết này, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn phân tích việc có nên ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN CHO THUÊ không nhé.

Mục lục:

  1. Đầu tư bất động sản cho thuê là gì?
  2. Các loại hình bất động sản cho thuê phổ biến
    2.1 Cho thuê một phần bất động sản
    2.2 Mua bất động sản và cho thuê lại
    2.3 Thuê bất động sản và cho thuê lại
  3. Kinh nghiệm đầu tư bất động sản cho thuê
    3.1 Hiểu rõ túi tiền của mình
    3.2 Tận dụng đòn bẫy tài chính
    3.3 Ưu tiên đầu tư bất động sản cho thuê ở nơi có vị trí tốt
    3.4 Lựa chọn bất động sản có pháp lý rõ ràng

1 Đầu tư bất động sản cho thuê là gì?

Bất động sản cho thuê là một trong những kênh đầu tư quen thuộc và hấp dẫn trên thị trường. Bởi lẽ, đầu tư bất động sản cho thuê không những đem lại dòng tiền tốt mà giá trị của bất động sản cũng sẽ tăng theo thời gian. Đây chính là “lợi nhuận kép” mà nhiều nhà đầu tư mong muốn khi tham gia thị trường này.

Đầu tư bất động sản cho thuê là hình thức mà nhà đầu tư sẽ cho thuê lại bất động sản để thu về khoản lợi nhuận
Đầu tư bất động sản cho thuê là hình thức mà nhà đầu tư sẽ cho thuê lại bất động sản để thu về khoản lợi nhuận.

Có thể nói, đầu tư bất động sản cho thuê là hình thức mà nhà đầu tư sẽ cho thuê lại bất động sản để thu về khoản lợi nhuận. Hiện nay, các hình thức cho thuê khá đa dạng như: biệt thự, chung cư, văn phòng, nhà riêng, nhà trọ, cơ sở kinh doanh, kho bãi, đất trống,… Đầu tư bất động sản cho thuê hiện rất phổ biến tại các thành phố lớn, đặc biệt tại những nơi kinh tế phát triển.

2. Các loại hình bất động sản cho thuê phổ biến

Trên thực tế, có nhiều loại hình đầu tư bất động sản cho thuê. Trong đó, có thể chia ra 3 mô hình chính mà nhiều người thường đầu tư trong thời gian qua.

2.1 Cho thuê một phần bất động sản

Mô hình cho thuê một phần bất động sản thường gặp nhất là cho thuê một phần bất động sản đang sở hữu. Mô hình này được khá nhiều người tận dụng bởi lẽ vừa có thể ở và cho thuê.

Điển hình là mô hình cho thuê phòng trọ trong nhà. Đây là hình thức mua nhà ở xong rồi chia thành nhiều phòng nhỏ để cho thuê lại. Việc cho thuê một phần bất động sản rất thịnh hành tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

2.2 Mua bất động sản rồi cho thuê lại

Đây là việc mua một bất động sản và cho thuê lại bất động sản đó. Cụ thể, bạn mua căn hộ chung cư và cho thuê lại toàn bộ căn hộ đó. Hoặc mua một căn nhà (thửa đất) rồi sửa sang (xây mới) và cho thuê lại toàn bộ căn nhà.

Thậm chí, nhiều người còn có nhu cầu thuê đất trống để tự xây dựng cơ sở kinh doanh, bãi xe, nhà kho,… Vì vậy, bạn có thể mua đất và tìm người thuê đúng nhu cầu là đã bước chân vào thị trường đầu tư bất động sản cho thuê rồi.

Bạn có thể dễ dàng bắt gặp mô hình này với hình thức: thuê chung cư, nhà ở, cơ sở kinh doanh, bãi giữ xe, kho xưởng,…

2.3 Thuê bất động sản và cho thuê lại

Đây là mô hình “nở rộ” trong những năm gần đây tại các thành phố lớn. Việc thuê và cho thuê lại bất động sản cũng là một trong những hình thức đầu tư ít vốn nhất.

Thuê bất động sản và cho thuê lại được nhiều người trẻ chọn lựa kinh doanh
Thuê bất động sản và cho thuê lại được nhiều người trẻ chọn lựa kinh doanh.

Điển hình, bạn có thể thuê lại một toà nhà (căn hộ) và cho thuê lại.

Tại thành phố Hồ Chí Minh, nhiều bạn trẻ đã tận dụng thuê nhà nguyên căn sau đó chia phòng cho người khác thuê lại và thu lại khá nhiều tiền. Tuy nhiên, bạn cần phải trao đổi với chủ nhà trước khi cho bên thứ 3 thuê lại để tránh phát sinh không đáng có. Đồng thời, bạn cũng cần trang bị kiến thức, kỹ năng quản lý kinh doanh để tránh thất thoát vốn khi tham gia thị trường này.

3. Kinh nghiệm đầu tư bất động sản cho thuê

Nếu đầu tư bất động sản chỉ cần bạn am hiểu pháp lý và thị trường nhà đất thì đã có thể “dấn thân” thì việc đầu tư bất động sản cho thuê đòi hỏi nhiều kiến thức hơn. Cụ thể, bạn phải hiểu đặc thù của bất động sản cho thuê là hình thức mua nhà đất để kinh doanh. Người kinh doanh phải am hiểu lĩnh vực mà bản thân đang kinh doanh. Cụ thể, bạn phải biết cách quản lý, vận hành một bất động sản để cho thuê.

Cụ thể, khi cho thuê một dãy phòng trọ, chủ nhà trọ không chỉ tìm khách thuê mà còn biết tính các chi phí khác như: bảo trì, bảo dưỡng, điện, nước,…

Chính vì vậy, trước khi tham gia thị trường đầu tư bất động sản cho thuê bạn cần trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết. Dưới đây là một trong những kinh nghiệm đầu tư bất động sản cho thuê thực chiến của nhiều nhà đầu tư trong thời gian qua.

3.1 Hiểu rõ túi tiền của mình

Ngôi Nhà Đầu Tiên đặt kinh nghiệm hiểu rõ túi tiền của mình lên hàng đầu bởi điều này thực sự rất quan trọng. Thông thường, chúng ta hay đánh giá những thứ xung quanh nhưng lại quên đánh giá lại tiềm lực của bản thân. Điều này rất dễ dẫn đến tình trạng phá sản sau này.

Cần hiểu rõ túi tiền của mình trước khi đầu tư bất động sản cho thuê.
Cần hiểu rõ túi tiền của mình trước khi đầu tư bất động sản cho thuê.

Chính vì vậy, trước khi đầu tư bất động sản cho thuê, bạn cần đánh giá tiềm lực kinh tế của bản thân. Từ đó chọn cho mình sản phẩm phù hợp. Không nên chọn những sản phẩm vượt ngưỡng “chịu đựng” tài chính của mình. Điều này rất dễ dẫn đến “cắt lỗ” khi thị trường có biến động xấu. Hiểu rõ túi tiền của mình sẽ giúp bạn hạn chế được rủi ro này.

3.2 Tận dụng đòn bẫy tài chính

Tận dụng đòn bẫy tài chính là điều mà phần lớn nhà đầu tư đều nắm bắt. Bởi lẽ, khi tận dụng đòn bẫy tài chính, bạn có thể huy động thêm nhiều tiền hơn cho việc đầu tư của mình. Và dĩ nhiên, lợi nhuận từ đó cũng cao hơn.

Không chỉ riêng đầu tư bất động sản cho thuê, mà nhiều người mua chung cư hiện đều dùng đòn bẫy tài chính. Người mua chung cư thường trả một khoảng tiền (từ 30% trở lên) của giá trị căn nhà, phần còn lại họ sẽ vay ngân hàng và trả dần theo từng năm. Đây cũng là cách tận dụng đòn bẫy tài chính để sở hữu một căn nhà khi chưa đủ tiền.

Khi tận dụng đòn bẫy tài chính, chúng tôi khuyên bạn nên cân nhắc khả năng trả nợ. Bởi lẽ, nếu khoản vay càng cao trong tổng số vốn thì áp lực trả nợ bạn càng lớn. Nếu bạn không có kế hoạch và tính toán cẩn thận thì rất dễ dẫn đến tình trạng thua lỗ.

Nếu lần đầu tiên bạn tận dụng đòn bẫy tài chính, Ngôi Nhà Đầu Tiên khuyên bạn nên vay khoảng 30% trong tổng số vốn để đảm bảo an toàn.

Ngôi Nhà Đầu Tiên khuyên bạn nên đọc thêm bài: CÓ NÊN MUA NHÀ KHI CHƯA ĐỦ TIỀN

3.3 Lựa chọn bất động sản có pháp lý rõ ràng

Pháp lý rõ ràng là một trong những lưu ý không thể thiếu khi tham gia đầu tư thị trường bất động sản. Bởi lẽ, hiện nay pháp luật đã quy định rất cụ thể về từng loại hình bất động sản. Bạn chỉ nên đầu tư những bất động sản đủ điều kiện giao dịch để tránh những tổn thất không đáng có.

Nếu mới đầu tư nhà đất, bạn không nên mua bất động sản thông qua hình thức lập vi bằng. Không mua đất sổ chung, đất tranh chấp, đất trong vùng quy hoạch,… Điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc đầu tư và giao dịch sau này.

SỔ CHUNG LÀ GÌ? Những Rủi Ro Mua Nhà Sổ Chung

MUA ĐẤT VI BẰNG Nguy Cơ Mất Trắng Tài Sản

Lựa chọn bất động sản có pháp lý rõ ràng để hạn chế rủi ro
Lựa chọn bất động sản có pháp lý rõ ràng để hạn chế rủi ro.

3.4 Ưu tiên đầu tư bất động sản cho thuê ở nơi có vị trí tốt

Vị trí bất động sản là một trong những yếu tố mang lại giá trị cao cho nhà đầu tư. Bởi trong lĩnh vực nhà đất, vị trí luôn gắn liền với giá trị. Điều này thể hiện rõ những thửa đất có vị trí tốt thì giá trị cao rất nhiều thửa đất cùng diện tích ở vị trí không tốt. Mảnh đất có vị trí tốt là nơi hạ tầng giao thông hoàn thiện. Gần thửa đất có trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, khu vui chơi, giải trí,…

Để biết được đất có vị trí tốt không, bạn cần xác định mục đích đầu tư của bản thân và hạ tầng xung quanh.

Nếu bạn đầu tư bất động sản cho thuê phòng trọ thì nên tìm mua tại những nơi gần khu chế xuất, khu công nghiệp,… nơi có nhu cầu thuê phòng trọ cao. Nếu bạn đầu tư bất động sản cho thuê nhà hàng, quán nước thì nên tìm gần nơi cao ốc văn phòng, trường học,… để khách hàng thuận tiện tìm đến.

Trên đây là những kinh nghiệm ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN CHO THUÊ mà Ngôi Nhà Đầu Tiên muốn gửi đến bạn. Hy vọng đem đến cho bạn những kiến thức cần thiết.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

DỰNG NHÀ TÔN TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP

DỰNG NHÀ TÔN TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP có được không?

Pháp luật hiện hành quy định cụ thể mục đích sử dụng của từng loại đất. Chính vì vậy, người dân cần tuân thủ theo quy định để sử dụng đúng mục đích nhằm đảm bảo quyền lợi của mình.

Trong bài viết này, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ lý giải trường hợp được và không với vấn đề dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp. Đây cũng là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm hiện nay.

Mục lục:

  1. Mục đích sử dụng đất nông nghiệp
  2. Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có được không?
  3. Cách chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

Căn cứ pháp lý:


1. Mục đích sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là gì?

Để biết được mục đích sử dụng đất nông nghiệp thì ta cần biết đất nông nghiệp là gì. Theo đó, đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:

+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

+ Đất trồng cây lâu năm;

+ Đất rừng sản xuất;

+ Đất rừng phòng hộ;

+ Đất rừng đặc dụng;

+ Đất nuôi trồng thủy sản;

+ Đất làm muối;

+ Đất nông nghiệp khác.

Mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất nông nghiệp là loại đất có mục đích sử dụng để sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,…) Đất nông nghiệp vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu; vừa là tài liệu lao động; vừa là đối tượng lao động của ngành “Nông – Lâm Nghiệp”.

Từ quy định trên ta có thể hiểu đất nông nghiệp là loại đất nhằm mục đích sử dụng để sản xuất nông nghiệp, không có mục đích sử dụng để ở.

Mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Điều 6 Luật Đất đai năm 2013 có quy định rõ về mục đích sử dụng đất. Theo đó, người sử dụng cần sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

Nếu sử dụng sai mục đích, tuỳ theo mức độ vi phạm mà có thể sẽ bị phạt cảnh cáo, phạt hành chính, thậm chí tịch thu đất. Chính vì vậy, người dân cần hiểu rõ mục đích sử dụng đất của mình để sử dụng đúng theo quy định.

Để biết mục đích sử dụng đất của mình, người dân có thể xem tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi sổ đỏ hoặc sổ hồng).

ĐẤT NÔNG NGHIỆP Là Gì? Có Nên Mua Đất Nông Nghiệp Trong Thời Điểm Này

2. Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có được không?

Như chúng tôi đã đề cập, đất nông nghiệp là nhóm đất dùng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Chính vì vậy, nếu cố tình sử dụng đất sai mục đích sẽ bị phạt, mức phạt tuỳ vào mức vi phạm.

Đọc đến đây, chắc hẳn bạn sẽ đoán không được dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp đúng không nào? Tuy nhiên, hiểu như vậy cũng không hẳn hoàn toàn đúng nhé! Việc dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có được không còn tuỳ thuộc mục đích dựng nhà của bạn nhé.

Để giúp bạn hiểu trọn vẹn câu hỏi trên, chúng tôi sẽ đưa ra 2 trường hợp sau:

2.1 Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp nhằm mục đích sản xuất nông nghiệp

Tại điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 có quy định về đất nông nghiệp khác. Đất nông nghiệp khác là 1 trong 8 loại đất được quy định tại Điều 10 Luật này.

Theo đó, đất nông nghiệp khác là loại đất để:

+ Xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.

+ Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.

+ Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Từ dẫn chứng trên, ta có thể thấy, nếu dựng nhà trên đất nông nghiệp nhằm phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi thì được phép.

Tại Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT cũng quy định các trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác như sau:

Trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác mà không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động gồm:

+ Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt;

+ Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

+ Nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.

Vậy nếu bạn nằm trong 3 trường hợp trên thì dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai trước khi xây nhà.

DỰNG NHÀ TÔN TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP có được phép không?
DỰNG NHÀ TÔN TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP có được phép không?

2.1 Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp nhằm mục đích xây dựng nhà ở

Như chúng tôi phân tích ở trên thì có thể thấy việc dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp nhằm mục đích ở là không được phép. Nếu người dân tự ý dựng nhà để ở trên đất nông nghiệp khi chưa được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt hành chính. Đồng thời, người dân còn có thể bị buộc nộp lại số lợi do thực hiện hành vi bất hợp pháp và buộc phải cải tạo đất trở lại trạng thái ban đầu.

Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp trái pháp luật sẽ bị phạt

Theo Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực vi phạm đất đai như sau:

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức sẽ bị mức xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta;
  • Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
  • Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 15 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
  • Phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
  • Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
  • Phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
  • Phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

+  Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định tại khoản 2 Điều này.

3. Cách chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

Nếu bạn chưa có nhà ở và mong muốn xây nhà trên đất nông nghiệp thì cần thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Cần thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở trước khi xây nhà
Cần thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở trước khi xây nhà

Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bạn cần làm theo các thủ tục sau:

+ Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất:

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT gồm: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (còn gọi sổ hồng).

+ Nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất, nếu chưa có bộ phận Một cửa).

+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì bộ phận sẽ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp (Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định).

+ Trong giai đoạn chờ cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục chuyển đổi thì người dân cần nộp tiền sử dụng đất theo thông báo (nếu được chuyển mục đích sử dụng đất).

Đây chính là những bước cơ bản để thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở. Bạn đọc nên tham khảo trước khi thực hiện để tiết kiệm thời gian, công sức.

Theo như Ngôi Nhà Đầu Tiên đã phân tích, việc dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có được không sẽ tuỳ mục đích sử dụng. Nếu dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp nhằm mục đích sản xuất nông nghiệp thì được phép. Ngược lại, nếu dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp nhằm mục đích ở thì không được phép.

Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết.

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP Được Tính Thế Nào?

giá đất nông nghiệp

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP được tính thế nào?

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP là vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Bởi lẽ, đất nông nghiệp là một trong nhóm đất được nhiều người giao dịch sôi nổi trên thị trường.

Trong khuôn khổ bài viết này, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn phân tích những vấn đề xoay quanh giá đất nông nghiệp.

Mục lục:

  1. Giá đất nông nghiệp là gì?
  2. Bảng giá đất nông nghiệp hiện nay
  3. Bảng giá đất được ban hành hàng năm từ năm 2026

Căn cứ pháp lý:

1. Giá đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất có mục đích sử dụng để sản xuất nông nghiệp, bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,… Đất nông nghiệp vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu; vừa là tài liệu lao động; vừa là đối tượng lao động của ngành “Nông – Lâm Nghiệp”.

Có thể nói giá đất nông nghiệp là căn cứ để xác định giá trị quy đổi thành tài sản (tiền, vàng, giấy tờ có …) trên mảnh đất nông nghiệp.

Giá đất do ai quyết định?

Căn cứ Điều 18 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước là chủ thể quyết định giá đất. Theo đó, định kỳ 5 năm một lần, Chính phủ ban hành khung giá đất đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất, Chính phủ sẽ điều chỉnh tăng hoặc giảm theo thị trường.

Giá đất nông nghiệp là gì?

Giá đất nông nghiệp được dùng để làm gì?

Theo khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013, bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

+ Tính tiền sử dụng đất khi: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; Nhà nước cho phép chuyển mục đích từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

+ Tính thuế sử dụng đất;

+ Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

+ Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

+ Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

+ Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Bảng giá đất nông nghiệp hiện nay

Theo như chúng tôi đã giải thích ở trên, tuỳ từng loại đất và từng vùng sẽ đó khung giá đất khác nhau. Chính vì vậy, giá đất nông nghiệp hiện nay tại mỗi tỉnh, thành cũng sẽ không giống nhau. Thậm chí, trong cùng một tỉnh, thành nhưng ở những vị trí khác nhau thì cũng có giá đất khác nhau.

Giá đất cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó, yếu tố cơ bản là giá trị sinh lời trên mạnh đất đó.

Theo ghi nhận của chúng tôi, cả nước đang áp dụng bảng giá đất trong giai đoạn 2020 – 2024. Để nắm vững bảng giá đất cụ thể tại từng tỉnh, thành, bạn có thể tham khảo bảng giá đất tại từng tỉnh thành trên website công ty Thư Viện Pháp Luật:

>>> Bảng giá đất 63 tỉnh, thành giai đoạn 2022 – 2024

Thông thường, giá đất nông nghiệp luôn tăng trên thị trường dài hạn
Thông thường, giá đất nông nghiệp luôn tăng trên thị trường dài hạn.

3. Bảng giá đất được ban hành hàng năm từ năm 2026

Cuối tháng 4/2023, Chính phủ vừa có tờ trình Dự án Luật đất đai sửa đổi gửi Quốc hội. Theo đó, tờ trình này được xây dựng trên cơ sở tổng hợp kết quả lấy ý kiến nhân dân. Sau khi tiếp thu ý kiến từ nhân dân, Chính phủ chỉnh lý quy định về định giá đất đai theo hướng “định giá đất phải bảo đảm phương pháp xác định giá đất theo nguyên tắc thị trường; tuân thủ đúng trình tự, thủ tục định giá đất; bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch; bảo đảm tính độc lập trong việc xác định giá đất, thẩm định giá đất, quyết định giá đất”.

Chính phủ chốt quy định “bảng giá đất được ban hành hàng năm” để phù hợp với thị trường. Đồng thời, để các địa phương có giời gian xây dựng, ban hành bảng giá đất mới sẽ tiếp tục sử dụng bảng giá đất hiện hành đến hết ngày 31/12/2025.

“Việc ban hành bảng giá đất hàng năm tiếp theo được hướng dẫn cụ thể theo hướng những khu vực, loại đất có biến động thì mới phải cập nhật giá đất cho phù hợp với thị trường”, theo tờ trình Chính phủ.

Căn cứ xác định giá đất nông nghiệp

+ Đối với đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất để xác định giá đất;

+ Căn cứ thông tin đầu vào để xác định giá đất (giá chuyển nhượng,…);

+ Các yếu tố có ảnh hưởng đến giá đất;

+ Quy định của các pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá.

+ Thu thập thông tin giá đất qua điều tra, khảo sát với trường hợp chưa có thông tin giá đất trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

+ Thông tin về doanh thu, chi phí, thu nhập từ việc sử dụng đất theo thị trường.

Trên đây là nội dung xoay quanh về GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP mà Ngôi Nhà Đầu Tiên muốn gửi đến bạn.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

ĐẤT NÔNG NGHIỆP Là Gì? Có Nên Mua Đất Nông Nghiệp Trong Thời Điểm Này

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT VIẾT TAY

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT VIẾT TAY có giá trị pháp lý không?

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT VIẾT TAY là loại hợp đồng khá phổ biến trong thập niên 90. Tuy nhiên ngày nay hợp đồng giao dịch bất động sản chủ yếu được đánh máy và làm thủ tục công chứng, chứng thực.

Chính vì lẽ đó, nhiều bạn đọc đã gửi câu hỏi đến Ngôi Nhà Đầu Tiên về tính pháp lý của hợp đồng mua bán đất viết tay.

Để nắm rõ hợp đồng mua bán đất viết tay có giá trị pháp lý không, mời bạn tham khảo bài viết sau.

Mục lục:

  1. Hợp đồng mua bán đất viết tay là gì?
  2. Hợp đồng mua bán đất viết tay có thể được công chứng, chứng thực không?
  3. Hợp đồng mua bán đất viết tay có giá trị pháp lý không?

Căn cứ pháp lý:


1. Hợp đồng mua bán đất viết tay là gì?

Theo ghi nhận của chúng tôi, pháp luật hiện hành chưa có văn bản nào giải thích cụm từ “hợp đồng mua bán đất viết tay”. Tuy nhiên, trong những năm thập niên 90 thì người dân thường mua bán nhà đất bằng giấy viết tay. Có trường hợp có người làm chứng, có trường hợp không. Sau khi ký giấy bán thì người mua sẽ dọn đến ở, canh tác trên mảnh đất đó.

Theo đó, ta có thể hiểu, hợp đồng mua bán đất viết tay thường thấy là loại hợp đồng viết bằng tay và không được công chứng, chứng thực. Hợp đồng này thường chỉ được bên bán và bên mua cùng ký tên để thực hiện giao dịch.

Hợp đồng mua bán đất viết tay là gì?

2. Hợp đồng mua bán đất viết tay có được công chứng, chứng thực không?

Pháp luật hiện hành cũng chỉ quy định hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cần công chứng, chứng thực chứ không yêu cầu bắt buộc phải đánh máy. Đồng thời, Luật Công chứng năm 2014 không có quy định hợp đồng đồng công chứng không được viết viết tay.

Từ căn cứ trên, ta có thể hiểu hợp đồng mua bán viết tay chỉ cần đảm bảo đủ nội dung, không trái pháp luật thì có thể công chứng, chứng thực. Nếu công chứng viên từ chối công chứng hợp đồng viết tay (nếu hợp đồng đúng luật) là trái luật. Trường hợp này, công chứng viên có thể bị phạt từ 1 đến 3 triệu đồng vì vi phạm hành chính trong lĩnh vực công chứng.

Theo đó, những nội dung cần có của một hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bao gồm:

+ Thông tin của các bên tham gia giao kết hợp đồng (bên mua và tất cả người đồng sở hữu của bên bán) gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ thường trú, tạm trú,…;

+ Đối tượng của hợp đồng: thông tin về thửa đất và tài sản gắn liền với đất như trong Giấy chứng nhận (sổ hồng);

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên giao kết hợp đồng (ghi rõ cụ thể từng quyền và nghĩa vụ);

+ Giá chuyển nhượng. Thời gian thanh toán và hình thức thanh toán;

+ Trách nhiệm của bên vi phạm hợp đồng (cần ghi cụ thể mức phạt vi phạm hợp đồng);

+ Quyền của bên thứ 3 với mảnh đất giao kết (nếu có);

+ Ngày tháng năm giao kết hợp đồng;

+ Địa điểm giao kết hợp đồng (Phòng Công chứng….)

+ Các bên liên quan đọc và hiểu rõ hợp đồng, thực hiện ký tên, ghi rõ họ tên, lăn tay.

Hợp đồng mua bán đất viết tay có thể được công chứng, chứng thực không?

Nếu bạn cần giao dịch thửa đất, Ngôi Nhà Đầu Tiên khuyến khích bạn nên đến Phòng Công chứng yêu cầu công chứng viên biên soạn hợp đồng và làm thủ tục công chứng, chứng thực theo quy định. Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều so với việc tự mày mò làm hợp đồng viết tay.

3. Hợp đồng mua bán đất viết tay có giá trị pháp lý không?

Theo quy định hiện hành, hợp đồng giao dịch bất động sản bắt buộc phải được công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý. Chính vì lẽ đó, những hợp đồng mua bán đất viết tay không công chứng, chứng thực thì bị coi là vi phạm quy định về mặt hình thức của hợp đồng. Vì vậy, hợp đồng này được xem là vô hiệu.

Tuy nhiên, phần lớn những hợp đồng được thực hiện từ hàng chục năm về trước là hợp đồng viết tay và không được công chứng, chứng thực. Để hiểu rõ hợp đồng mua bán đất viết tay có giá trị pháp lý không thì căn cứ vào thời điểm giao kết hợp đồng.

3.1 Hợp đồng mua bán đất viết tay trước ngày 01/7/2014

Bạn có biết vì sao lại lấy ngày 01/7/2014 làm cột mốc không? Vì đây là ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực. Thời điểm trước 01/7/2014 cũng có nhiều hợp đồng mua bán đất viết tay và không công chứng, chứng thực. Bởi lẽ, nhiều trường hợp người dân mua đất từ đầu thập niên 90 và sử dụng ổn định, lâu dài đến nay. Đến nay nhiều người bán đã không còn cư trú lại nơi ở hiện tại. Chính vì vậy, người mua đang sử dụng ổn định, lâu dài và chưa làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.

Theo Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có 2 trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất khi chưa thực hiện thủ tục chuyền quyền theo quy định (nghĩa là đã làm hợp đồng mua bán đất viết tay và chưa làm thủ tục cấp đổi sổ mới):

Trường hợp sử dụng đất trước ngày 01/01/2008

Nếu người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2008 (không thuộc trường hợp khoản 2 Điều 82) mà đất đó chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (còn gọi sổ hồng). Đồng thời, cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được bắt buộc người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Trường hợp sử dụng đất trước ngày 01/7/2014

Người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển nhượng hoặc hợp đồng, giấy tờ chuyển nhượng theo quy định thì thực hiện theo quy định như sau để được công nhận quyền sử dụng đất:

+  Người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp đơn đề nghị cấp sổ hồng;

+  Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp sổ hồng cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người bán để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp.

+ Sau 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng mà không có đơn tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận cũ và cấp Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền.

Trường hợp có tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định.

Hợp đồng mua bán đất viết tay có giá trị pháp lý không?

3.2 Giá trị pháp lý hợp đồng mua bán đất viết tay sau ngày 01/7/2014

Pháp luật hiện hành quy định rất rõ thủ tục chuyển quyền sử dụng đất. Theo đó, hợp đồng mua bán đất bắt buộc phải được công chứng, chứng thực thì mới có giá trị pháp lý. Chính vì lẽ đó, những hợp đồng mua bán đất xảy ra sau ngày 01/7/2014 sẽ bị coi là vô hiệu vì vi phạm quy định về mặt hình thức.

Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 129 Bộ Luật Dân sự năm 2015 sẽ có một số trường hợp ngoại lệ về vi phạm phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực. Cụ thể, giao dịch đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.

Cụ thể, nếu A bán đất cho B bằng hợp đồng mua bán đất viết tay, không thực hiện công chứng chứng thực. Tuy nhiên, B đã trả hơn 2/3 số tiền như đã thoả thuận trong hợp đồng mua bán đất viết tay thì có thể yêu cầu Toá án ra quyết định công nhận hiệu lực của hợp đồng mà không cần công chứng, chứng thực.

Đây là những nội dung liên quan đến “hợp đồng mua bán đất viết tay” mà Ngôi Nhà Đầu Tiên muốn chia sẻ đến bạn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.

Bài viết liên quan: GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT VIẾT TAY Có Giá Trị Pháp Lý Không?

BAO NHIÊU TUỔI LÀM NHÀ ĐẸP NHẤT

BAO NHIÊU TUỔI LÀM NHÀ ĐẸP NHẤT để thu hút tài lộc?

BAO NHIÊU TUỔI LÀM NHÀ ĐẸP NHẤT là câu hỏi được rất nhiều người trẻ quan tâm. Đặc biệt là những ai đã và đang chuẩn bị xây nhà.

Bởi lẽ, làm nhà được xem là chuyện đại sự lớn lao không kém gì cưới hỏi. Với quan niệm “có thờ có thiêng, có kiêng có lành” thì việc chọn tuổi làm nhà là đều đáng quan tâm.

Ngôi Nhà Đầu Tiên cùng bạn tìm hiểu “bao nhiêu tuổi làm nhà đẹp nhất” thông qua bài viết dưới đây nhé!

Mục lục:

  1. Vì sao cần xem tuổi khi xây nhà?
  2. Cách tính tuổi làm nhà
  3. Bao nhiêu tuổi làm nhà đẹp nhất?
  4. Phạm tuổi xây nhà được không?
  5. Năm 2023 tuổi nào làm nhà đẹp nhất?

1. Vì sao cần xem tuổi khi làm nhà?

Phong thuỷ là một bộ môn khoa học được nghiên cứu, đúc kết truyền qua nhiều thế hệ. Nắm vững quy luật phong thuỷ sẽ giúp gia chủ bình an, gặp nhiều may mắn và tận dụng lợi thế để thành công.

Đặc biệt, những việc quan trọng trong cuộc đời như: dựng vợ gả chồng, làm nhà, mua đất,… thì việc xem phong thuỷ càng được chú trọng hơn. Bởi thông qua nghiên cứu phong thuỷ và trải nghiệm thực tế của nhiều người thì phong thuỷ trong làm nhà ảnh hưởng lớn đến hoạ – phúc của gia chủ.

Nếu xây nhà vào năm “bảo – lộc – phúc – đức” thì sẽ đem lại nhiều may mắn, thành công cho gia chủ. Ngược lại, nếu xây nhà vào những năm vướng tam tai, phạm kim lâu, hoang ốc hay mệnh trạch xấu thì sẽ gây nhiều tổn thất về tiền tài, sức khoẻ.

Vì lẽ đó, việc đặt ra câu hỏi “bao nhiêu tuổi làm nhà đẹp nhất” được rất nhiều người quan tâm, tìm hiểu. Sau đây, Ngôi Nhà Đầu Tiên cùng bạn nhẩm tính hoạ – phúc trong việc chọn tuổi xây nhà đơn giản nhất.

2. Cách tính tuổi làm nhà

Để trả lời được câu hỏi “bao nhiêu tuổi làm nhà đẹp nhất” thì bạn cần nắm được số tuổi làm nhà. Số tuổi này được tính bằng tuổi âm (cách tính thông thường là lấy tuổi dương cộng với 1). Tuổi âm được tính từ thời điểm lập xuân của năm đến hết tiết đại hàng cùng năm.

“Theo quy ước, tiết lập xuân là khoảng thời gian bắt đầu từ ngày 4 (hoặc 5) tháng 2 khi kết thúc tiết đại hàn. Tiết lập xuân kết thức vào khoảng ngày 18 (hoặc 19) tháng 2 trong lịch Gregory theo các múi giờ Đông Á khi tiết vũ thuỷ bắt đầu. Ở Việt Nam, ngày lập xuân được coi là ngày bắt đầu mùa xuân”, theo Wikimedia.

Cách tính tuổi làm nhà

Dân gian cũng có câu “lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Bởi lẽ, từ xa xưa, đàn ông được xem như trụ cột (là chủ nhà) của gia đình. Vì vậy, người xưa thường dựa theo tuổi của đàn ông để xem nhà.

Tuy nhiên, ngày nay tỷ lệ nữ giới trở thành trụ cột trong gia đình đã trở nên khá phổ biến. Chính vì vậy, việc làm nhà không nên chỉ xem tuổi đàn ông. Để xem tuổi làm nhà chính xác thì nên dựa vào tuổi của chủ nhân ngôi nhà. Nếu chủ nhà là nữ thì xem tuổi của nữ, chủ nhà là nam thì xem tuổi người nam là chính. Đồng thời, nếu hai vợ chồng cùng mua đất, xây nhà để tạo lập cuộc sống mới thì cần xem tuổi cả hai vợ chồng.

3. Bao nhiêu tuổi làm nhà đẹp nhất?

Thực tế có nhiều yếu tố phải xme xét khi tính tuổi xây nhà. Nếu bạn đã từng tìm hiểu sẽ thấy nhiều yếu tố còn chồng chéo, được cái này, mất cái kia khiến chúng ta cũng hoang mang, lo lắng.

Bên cạnh vấn đề liên quan đến tài chính thì bạn cần ưu tiên 4 yếu tố để tính “bao nhiêu tuổi làm nhà đẹp nhất”.

3.1 Trạch Cát (còn gọi Cửu Trạch, Trạch)

“Làm nhà cửu trạch vận tường niên

Bảo Lộc Phúc Đức phú thọ yên

Nếu gặp Bại Hư Khốc Quỷ Tử

Ắt là sát chủ hoặc thê hiền”.

Câu thơ này đã có thể tóm gọn hoạ – phúc về trạch cát. Cụ thể, nếu xây nhà vào năm: Bảo, Lộc, Phúc, Đức thì gia chủ sẽ bình an, phú quý. Ngược lại, nếu xây nhà vào năm Bại, Hư, Khốc, Quỷ Tử thì sẽ mang đến nhiều tai hoạ về tiền tài, sức khoẻ, tính mạng.

Cách tính Cửu Trạch

Lấy tuổi âm của gia chủ chia cho 9. Kết quả sẽ tương ứng với các năm sau:

1: Trạch Phúc – (có phúc)

2: Trạch Đức – (có đức)

3: Trạch Bại – (thất bại)

4: Trạch Hư – (hư hỏng)

5: Trạch Khốc – (khóc lóc)

6: Trạch Quỷ – (ma vọc)

7: Trạch Tử – (nguy tính mạng)

8: Trạch Bảo – (phú quý)

9: Trạch Lộc (tài lộc)

Nếu tuổi âm của bạn chia cho 9 và ra các kết quả: 1,2,8,9 thì cất nhà vào năm này sẽ rất tốt, gặp nhiều may mắn, thành công. Nếu kết quả là: 3,4,5,6,7 thì không nên làm nhà bởi dễ gặp nhiều tai hoạ, thậm chí ảnh hưởng tính mạng.

Bao nhiêu tuổi làm nhà đẹp nhất?

3.2 Kim Lâu

Kim Lâu là một khái niệm rất thịnh hành trong phong thuỷ. Nếu vướng vào 4 góc sơ đồ Bát Quái “Khôn Càn Cấn Tốn” thì tuổi đó được coi là phạm Kim Lâu. Khi phạm Kim Lâu thì không nên triển khai các việc đại sự như cưới hỏi, xây nhà, khởi nghiệp,… Bởi lẽ, nếu khởi sự những việc quan trọng vào những năm phạm Kim Lâu thì không được may mắn, thuận lợi.

Cách tính Kim Lâu

Để tính năm Kim Lâu, ta lấu tuổi âm lịch chia cho 9. Nếu số dư là: 1,3,6,8 thì vướng Kim Lâu.

+ Dư 1: Kim Lâu thân (ảnh hưởng bản thân)

+ Dư 2: Kim Lâu thê (ảnh hưởng vợ)

+ Dư 3: Kim Lâu tử (ảnh hưởng con)

+ Dư 4: Súc (ảnh hưởng vật nuôi)

Nếu số dư không phải là 4 số trên thì được coi không vướng Kim Lâu.

Tuy nhiên, khi đọc đến đây chắc hẳn bạn sẽ thấy có trường hợp năm tốt của Cửu Trạch nhưng lại vướng Kim Lâu. Cụ thể, nếu tuổi âm lịch chia cho 9 ra số 1 và 2 thì năm tốt của Cựu Trạch và xấu Kim Lâu. Cách tính này thì vừa có tốt vừa có xâu trong phong thuỷ. Theo đó, tuỳ trường hợp mà gia chủ sẽ đưa ra lựa chọn tốt nhất.

3.3 Hoang Ốc (còn gọi Hoàng Ốc)

Theo các nghiên cứu, vòng tính tuổi Hoang Ốc được chia ra làm lục cung (6 cung) như sau:

+ Nhất Cát (còn gọi Nhất Kiết): làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi.

+ Nhì Nghi: tuổi này làm nhà sẽ hưng thịnh, giàu có.

+ Tạm Địa Sát: làm nhà tuổi này dễ khiến gia chủ sinh bệnh, ảnh hưởng sức khoẻ.

+ Tứ Tấn Tài: làm nhà tuổi này phúc lộc tới ào ào, rất tốt.

+ Ngũ Thọ Tử: làm nhà tuổi này dễ khiến thành viên trong gia đình chia rẽ, dễ tử biệt sinh ly.

+ Lục Hoang Ốc: tuổi này làm nhà không tốt, khiến sự nghiệp gia chủ lận đận, khó khăn.

Các tuổi Hoang Ốc cần tránh khi làm nhà

Các tuổi Hoang Ốc cần tránh khi làm nhà gồm: 12, 14, 15, 18, 21, 23, 24, 27, 29, 30, 32, 33, 36, 38, 39, 41, 42 , 45, 47, 48, 50, 51, 54, 56, 57, 60, 63, 65, 66, 69, 72, 74, 75.

4.4 Tam Tai

Tam Tai là từ ngữ khá quen thuộc của người trưởng thành. Đây là 3 năm hạn xấu liên tiếp. Chính vì vậy, không chỉ làm nhà mà cưới hỏi, khởi nghiệp thì đều cần tránh năm tam tai.

Cách tính năm tam tai như sau:

+ Tuổi Dần, Ngọ, Tuất thì tam tai là các năm: Thân – Dậu – Tuất.

+ Tuổi Thân, Tý, Thìn thì tam tai là các năm: Dần – Mão – Thìn.

+ Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu thì tam tai là các năm: Hợi – Tý – Sửu.

+ Tuổi Hợi, Mão, Mùi thì tam tai là các năm: Tỵ – Ngọ – Mùi.

Dựa vào cách tính trên, bạn chỉ cần đối chiếu năm sinh và năm hiện tại để tính hạn tam tai của mình.

3. Phạm tuổi xây nhà được không?

Khi đọc đến đây, chắc hẳn bạn sẽ thấy có rất nhiều trường hợp. Nếu gặp trường hợp tốt hoàn toàn ngay lúc tài chính vững chắc thì bạn quá may mắn.

Phạm tuổi xây nhà được không?

Tuy nhiên, nhiều trường hợp mà chúng tôi ghi nhận thì đều gặp phải tình trạng tốt cái này thì xấu cái kia. Lúc này, bạn nên cân nhấc giữa được và mất để chọn cho mình cái phù hợp nhất. Thậm chí, nhiều quan niệm còn cho rằng, nên chọn những năm vận hạn về tài sản để làm nhà để “của đi thay người”. Quan niệm này gần giống như việc “đổi vận” bằng chấp nhận buông bỏ một phần tài sản để xua đi vận rủi.

Chính vì vậy, nếu phạm tuổi trong trường hợp chấp nhận được thì bạn hoàn toàn nên cân nhấc việc xây nhà. Tuy nhiên, với những trường hợp phạm tuổi liên quan đến tính mạng, sức khoẻ thì gia chủ nên suy nghĩ cẩn thận, tránh thiệt hại không đo đếm được.

Bên cạnh đó, một trong những biện pháp khắc phục trong trường hợp phạm tuổi xây nhà là mượn tuổi làm nhà. Điều này có nghĩa là chủ nhà sẽ mượn tuổi người thân hoặc bạn bè đang có vận tốt để đứng ra động thổ. Việc làm này xuất hiện khá phổ biến. Bởi lẽ, nhiều người đã chuẩn bị đầy đủ về mặt tài chính lại gặp hạn vận xui rủi nên quyết định mượn tuổi làm nhà.

Trong trường hợp này, gia chủ cần tìm người động thổ có tuổi làm nhà đẹp nhất. Người này không phạm vào các hạn Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu trong phong thuỷ.

4. Năm 2023 tuổi nào làm nhà đẹp nhất?

Để giúp bạn tra cứu nhanh tuổi làm nhà đẹp nhất năm 2023, Ngôi Nhà Đầu Tiên tìm hiểu và giới thiệu đến bạn đọc.

Năm 2023 tuổi nào làm nhà đẹp nhất

Những năm sinh có tuổi làm nhà đẹp nhất trong năm 2023 gồm:

+ Sinh năm 1954 – Giáp Ngọ

+ Sinh năm 1957 – Đinh Dậu

+ Sinh năm 1963 – Quý Mão

+ Sinh năm 1965 – Ất Tỵ

+ Sinh năm 1966 – Bính Ngọ

+ Sinh năm 1975 – Ất Mão

+ Sinh năm 1981 – Tân Dậu

+ Sinh năm 1990 – Canh Ngọ

+ Sinh năm 1993 – Quý Dậu

+ Sinh năm 1999 – Kỷ Mão

Nếu bạn đang có nhu cầu làm nhà trong năm 2023 nhưng lại gặp hạn thì nên mượn tuổi làm nhà để gặp thuận lợi, may mắn. Điển hình, bạn có thể chọn những người có tuổi làm nhà đẹp nhất mà Ngôi Nhà Đầu Tiên đã liệt kê ở trên để mượn tuổi.

Trên đây là nội dung “bao nhiêu tuổi làm nhà đẹp nhất” mà Ngôi Nhà Đầu Tiên muốn gửi đến bạn đọc. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.

Mời bạn tham khảo thêm bài viết liên quan đến cách chọn hướng nhà dưới đây:

ĐÔNG TỨ TRẠCH LÀ GÌ? Cách Chọn Hướng Nhà Tốt Người Đông Tứ Mệnh

TÂY TỨ TRẠCH LÀ GÌ? Cách Chọn Hướng Nhà Hợp Người Tây Tứ Mệnh

diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu

DIỆN TÍCH ĐẤT THỔ CƯ TỐI ĐA LÀ BAO NHIÊU?

DIỆN TÍCH ĐẤT THỔ CƯ TỐI ĐA LÀ BAO NHIÊU là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm trong thời gần đây. Bởi lẽ, khi kinh tế phát triển thì các nhu cầu sở hữu vật chất cũng tăng cao.

Trong bài viết này, Ngôi Nhà Đầu Tiên cùng bạn phân tích diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu.

Mục lục:

  1. Đất thổ cư là gì?
  2. Hạn mức giao đất ở
    2.1 Hạn mức giao đất ở tại nông thôn
    2.2 Hạn mức giao đất ở tại đô thị
  3. Hạn mức công nhận đất ở
  4. Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?
  5. Ý nghĩa của hạn mức đất ở

Căn cứ pháp lý:


1. Đất thổ cư là gì?

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, không có loại đất nào tên là đất thổ cư. Đất thổ cư là tên gọi quen thuộc của người dân chỉ loại đất được phép xây nhà. Loại đất này nằm trong nhóm đất phi nông nghiệp.

Trong khuôn khổ bài viết, chúng tôi sẽ không đi sâu vào phân tích đất thổ cư là gì. Thay vào đó, chúng tôi chú trọng giải đáp xoay quanh vấn đề “diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu”.

Mời bạn tham khảo thêm bài ĐẤT THỔ CƯ LÀ GÌ?

Đất thổ cư (còn gọi đất ở) gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

Theo đó, đất ở nông thôn có ký hiệu là ONT. Đây là loại đất ở thuộc địa giới hành chính khu vực nông thôn và do xã quản lý. Đất ở nông thôn có chính sách thuế và quy hoạch riêng theo từng khu vực. Đất ONT thường được ưu tiên cấp phép xây dựng vườn và ao để phục vụ cho sự phát triển của địa phương đó.

Đất ở đô thị có ký hiệu là ODT. Đất ở đô thị thuộc phạm vi quản lý của các phường, thị trấn, quận, thành phố, thị xã. Hoặc khu dân cư quy hoạch của đô thị mới. Đất ở đô thị cũng có chính sách thuế và quy định riêng. Phần lớn người dân mua đất ở đô thị phục vụ mục đích xây dựng nhà để ở.

đất ở

2. Hạn mức giao đất ở

Hạn mức đất ở là mức tối đa được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất về diện tích đất sử dụng vào mục đích xây nhà ở cho gia đình, cá nhân.

Có thể hiểu hạn mức giao đất ở là diện tích đất thổ cư tối đa được nhà nước giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở. Hiện tại, hạn mức giao đất ở tại mỗi địa phương có quy định khác nhau, tuỳ điều kiện thực tế và tập quán địa phương. Đồng thời, hạn mức giao đất ở tại đô thị và hạn mức giao đất ở tại nông thôn cũng khác nhau. Mời bạn cùng xem điểm khác nhau qua phân tích dưới đây.

2.1 Hạn mức giao đất ở tại nông thôn

Theo khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai năm 2013, đất ở tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất tại nông thôn. Các công trình này phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hạn mức giao đất ở tại nông thôn do UBND cấp tỉnh quy định. Theo đó, căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

2.2 Hạn mức giao đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất tại đô thị. Hạn mức giao đất ở tại đô thị được quy định tại khoản 4 Điều 143 Luật Đất đai năm 2013.

UBND cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

Vì vậy, hạn mức giao đất ở tại đô thị ở mỗi địa phương sẽ khác nhau.

hạn mức giao đất ở

3. Hạn mức công nhận đất ở

Theo điểm a khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013, UBND cấp tỉnh sẽ quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình. Theo đó, UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương công nhận đất ở theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình.

Cụ thể, khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 quy định như sau:

“Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình;

b) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở tại địa phương;

c) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.”.

4. Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Đọc đến đây chắc hẳn bạn đã nắm phần nào hạn mức giao và công nhận đất ở tại nước ta rồi. Thực tế, diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu ở mỗi tỉnh, thành sẽ không giống nhau. Bởi lẽ, dựa trên quỹ đất địa phương, quy hoạch tổng thể, tập quán,… UBND cấp tỉnh sẽ quy định diện tích đất thổ cư tối đa cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

Tại đây, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ giới thiệu đến bạn diện tích đất thổ cư tối đa tại một số tỉnh, thành để bạn tham khảo.

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu

Diện tích đất thổ cư tối đa tại tỉnh Đồng Tháp

Để biết diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu tại tỉnh Đồng Tháp, bạn đọc cần đọc Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014. Quyết định này quy định cụ thể hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Cụ thể, tại chương II và chương III quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp có nêu rõ:

Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

+ Hạn mức giao đất ở tại đô thị được quy định như sau:

  • Đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng chi tiết thì hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân là diện tích lô đất theo quy hoạch xây dựng đã được duyệt.
  • Đối với những khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết thì hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tối đa không quá 200 m2.

+ Hạn mức giao đất ở tại nông thôn tối đa không quá 400 m2.

Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

+ Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở tại đô thị cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tối đa không quá 400 m2.

+ Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở tại nông thôn cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tối đa không quá 600 m2.

Theo đó, mỗi tỉnh/thành sẽ có quy định diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu khác nhau. Dựa trên căn cứ này, bạn có thể xem quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân ở từng tỉnh/thành.

5 Ý nghĩa của hạn mức đất ở

Việc quy định hạn mức đất ở mang lại nhiều ý nghĩa cho sự phát triển đồng bộ về kinh tế và xã hội. Cụ thể:

+ Quy định diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu tại mỗi tỉnh/thành sẽ giúp quy hoạch tổng thể phát triển bền vững. Điều này giúp kinh tế, xã hội phát triển có kế hoạch, bền vững hơn.

+ Quy định hạn mức đất ở sẽ ngăn cản việc chuyển sang đất thổ cư một cách ồ ạt của người đâu cơ đất đai. Điều nay không chỉ khiến đất đai sử dụng không đúng mục đích, dễ bị hoang hoá mà còn khiến diện tích đất nông nghiệp giảm. Từ đó ảnh hưởng đến nền kinh tế nông nghiệp của đất nước.

+ Quy định hạn mức đất ở còn giải quyết được tình trạng tích tụ đất đai, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

+ Việc quy định hạn mức đất ở và phân bổ đất ở có thể tạo sự đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

Trên đây là nội dung liên quan đến “diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu” mà Ngôi Nhà Đầu Tiên gửi đến bạn đọc. Hy vọng đã giải đáp được thắc mắc bạn đọc xoay quanh vấn đề này.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

giấy đặt cọc mua đất viết tay

GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT VIẾT TAY có giá trị pháp lý không?

GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT VIẾT TAY là một trong thoả thuận ban đầu của bên bán và bên mua bất động sản. Hành động này nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của hai bên trong giao dịch mua bán.

Hiểu được tầm quan trọng của giấy đặt cọc mua đất, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn phân tích những vấn đề liên quan trong bài viết này.

Mục lục:

  1. Đặt cọc mua đất là gì?
  2. Giấy đặt cọc mua đất viết tay có giá trị pháp lý không?
  3. Lưu ý khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay
  4. Mẫu đặt cọc mua đất thông dụng

Căn cứ pháp lý:


1. Đặt cọc mua đất là gì?

Căn cứ Điều 328 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định việc đặt cọc như sau:

“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”.

Theo quy định trên có thể thấy, đặt cọc là thoả thuận giữa các bên để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Thoả thuận đó được ràng buộc bằng tài sản đặt cọc (tiền, kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác).

Trong giao dịch bất động sản hiện nay, đặt cọc thường là việc bên mua trao cho bên bán một khoản tiền theo thoả thuận trước khi thực hiện việc chuyển nhượng.

2. Giấy đặt cọc mua đất viết tay có giá trị pháp lý không?

Căn cứ trên ta có thể thấy, việc đặt cọc được pháp luật quy định cụ thể tại Điều 238. Trên cơ sở đó, ta có thể hiểu, giấy đặt cọc mua đất viết tay có giá trị pháp lý.

Bạn cần biết, giấy đặt cọc mua đất viết tay là thoả thuận giữa các bên nhằm đảm bảo thực hiện giao dịch bất động sản. Nếu giao dịch thành công, tài sản đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Ngược lại, nếu giao dịch không thành công thì tài sản đặt cọc là căn cứ chấm dứt hợp đồng.

Thông thường, nếu bên mua từ chối giao kết hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên bán. Nếu bên bán từ chối bán theo thoả thuận thì phải trả lại gấp 2 lần tài sản đặt cọc cho bên mua, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Quy định về hợp đồng đặt cọc mua đất

Pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể hợp đồng đặt cọc phải lập thành văn bản theo mẫu, có người làm chứng hay công chứng, chứng thực, lập vi bằng,… Điều này tạo thuận lợi cho người dân linh động trong việc giao kết hợp đồng. Tuy nhiên, điều này cũng khiến một số người chưa am hiểu pháp luật cảm thấy bất an, lo lắng.

Ví dụ: A làm giấy đặt cọc mua đất viết tay cho B số tiền 50 triệu đồng để mua thửa đất. Hai bên hẹn 1 tháng sau sẽ trả đủ tiền và làm thủ tục công chứng theo quy định pháp luật. Trong giấy đặt cọc mua đất viết tay có thoả thuận: Nếu đến hạn mà A không mua nữa thì mất cọc hoặc B không bán nữa phải bồi hoàn tiền cọc gấp đôi.

Tuy nhiên, sau 1 tháng A không mua thửa đất trên nữa vì không đủ tiền để trả. Lúc này, tài sản đặt cọc là 50 triệu đồng sẽ thuộc về B. Đồng thời, giấy đặt cọc mua đất viết tay cũng hết hiệu lực.

3. Lưu ý khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay

Như bạn đã biết, pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể về hình thức hợp đồng đặt cọc. Vì vậy, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân thì bạn cần nắm vững một số lưu ý khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay.

Sau đây là những nội dung quan trọng mà Ngôi Nhà Đầu Tiên lưu ý bạn đọc khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay:

+ Ngày lập hợp đồng;

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ liên lạc của hai bên giao kết hợp đồng (bên bán và bên mua);

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ liên lạc của người làm chứng (nếu có);

+ Ghi rõ tài sản đặt cọc (bao nhiêu tiền, bao nhiêu vàng,…);

+ Thời gian nhận tài sản đặt cọc;

+ Hình thức nhận tài sản đặt cọc (hai bên ký tên khi nhận tài sản đặt cọc);

+ Thời hạn đặt cọc;

+ Mục đích đặt cọc;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giấy đặt cọc mua đất viết tay;

+ Phương thức giải quyết tranh chấm (ghi cụ thể hai bên được và mất gì khi tự ý chấm dứt hợp đồng đồng đặt cọc hoặc không làm theo cam kết đặt cọc);

+ Cam đoan của các bên.

Trên thực tế, sau khi hai bên giao kết đặt cọc (được thể hiện qua việc chuyển và nhận tài sản đặt cọc) thì đã được pháp luật thừa nhận. Để xác lập thêm bằng chứng, hai bên có thể mời người làm chứng tham gia hợp đồng đặt cọc mua đất. Ngoài ra, hai bên có thể lập vi bằng tại Thừa phát lại hoặc công chứng, chứng thực tại phòng công chứng, nếu có nhu cầu.

4. Mẫu đặt cọc mua đất thông dụng

Đọc đến đây, chắc hẳn bạn đã có thể tự làm giấy đặt cọc mua đất viết tay rồi. Tuy nhiên, để tạo thuận tiện cho bạn, Ngôi Nhà Đầu Tiên soạn sẵn giấy đặt cọc mua đất để bạn tham khảo thêm. Tại đây, chúng tôi biên soạn mẫu hợp đồng đặt cọc đơn giản (không có người làm chứng) để bạn đọc tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v giao dịch nhà, đất)

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (bên mua, sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …

Ngày tháng năm sinh: …

Căn cước công dân số: …  cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú: …

II. Bên nhận đặt cọc (bên bán, sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà): …

Ngày tháng năm sinh: …

Căn cước công dân số: …  cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú: …

III. Các thành viên bên bán (nếu bất động sản đồng sở hữu, liệt kê từng thành viên, sau đây cùng gọi bên B):

Ông (Bà): …

Ngày tháng năm sinh: …

Căn cước công dân số: …  cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú: …

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết hợp đồng đặt cọc với các thoả thuận sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: …

Bằng chữ: …

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: … kể từ ngày … tháng …  năm …

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại thửa …. tờ bản đồ số … địa chỉ … diện tích ….

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết thửa đất trên thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến thửa đất mà bên B chuyển nhượng cho bên.

Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ chuẩn bị đầy đủ các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A. Đến thời hạn đặt cọc, hai bên sẽ tiến hành giao kết hợp đồng chuyển nhượng tại phòng công chứng:…. (tên, địa chỉ phòng công chứng). Đồng thời, Bên A cam kết sẽ trả số tiền còn lại là: …

Nghĩa vụ nộp thuế, phí trong quá trình chuyển nhượng: … (hai bên thoả thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng đặt cọc).

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Nghĩa vụ của Bên A:

+ Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc.

+ Thực hiện nghĩa vụ thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối thực hiện thì sẽ bị mất số tiền đặt cọc.

Quyền của Bên A:

+ Nhận lại số tiền cọc hoặc trừ vào tiền chuyển nhượng đất khi hai bên thực hiện hợp đồng chuyển nhượng tại phòng công chứng.

+ Nhận lại tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng tiền đặt cọc nếu Bên B từ chối thực hiện chuyển nhượng như cam kết tại Điều 3.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Nghĩa vụ của Bên B

+ Trả lại tiền cọc cho Bên A hoặc trừ vào tiền thoả thuận chuyển nhượng sau khi thực hiện chuyển nhượng tại pòng công chứng như giao kết tại Điều 3.

+ Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng tiền đặt cọc nếu Bên B từ chối thực hiện chuyển nhượng.

+ Bên B có nghĩa vụ giao hiện trạng thửa đất (không để người khác lấn chiếm, buôn bán, trồng cây,…) nguyên vẹn như trong giấy chứng nhận.

Quyền của Bên B:

+ Toàn quyền sở hữu tiền cọc nếu Bên A từ chối giao dịch như thoả thuận.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Nếu phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì Bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền cọc cho Bên A.

Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

+ Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

+ Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

+ Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ Bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng.

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi và ký vào hợp đồng.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: …

Hợp đồng đặt cọc gồm … trang được chia làm hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

…, ngày … tháng … năm …

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đây là những nội dung quan trọng cần có trong hợp động đặt cọc mua đất. Bạn đọc có thể thêm những điều khoản tuỳ tình hình thực tế để đảm bảo quyền lợi tối ưu của mình. Nếu bạn đọc cần làm hợp đồng đặt cọc có người làm chứng thì chỉ cần điền thêm thông tin người làm chứng.

Mẹo nhỏ, để tạo căn cứ chuyển tiền đặt cọc, không nên đưa tiền mặt mà nên chuyển khoản thông qua ngân hàng, nội dung ghi rõ: chuyển tiền cọc mua thửa đất số… tờ bản đồ số … địa chỉ …. Bởi lẽ, đây chính là căn cứ pháp lý để chứng minh việc thực hiện đặt cọc mua đất khi có tranh chấp xảy ra.

Thông qua bài viết GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT VIẾT TAY, Ngôi Nhà Đầu Tiên hy vọng đem thông tin hữu ích đến bạn đọc. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.

Địa giới hành chính

ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH là gì? Cách xác định địa giới hành chính

ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH là nói đến việc xác định địa danh, mốc giới hay toạ độ. Nếu tính trong phạm vi nhỏ, có thể hiểu địa giới hành chính như “hàng rào” giữa nhà này và nhà kia. Hiểu được địa giới hành chính sẽ giúp bạn hiểu được ranh giới giữa các đơn vị hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp trung ương) trên thhực tế.

Thông qua bài viết, Ngôi Nhà Đầu Tiên cùng bạn phân tích địa giới hành chính là gì và các quy định pháp lý liên quan.

Mục lục:

  1. Địa giới hành chính là gì?
  2. Cách xác định địa giới hành chính
    2.1 Luật địa giới hành chính
    2.2 Hồ sơ địa giới hành chính
  3. Tranh chấp địa giới hành chính trên thực tế
  4. Bản đồ địa chính

Cơ sở pháp lý:


1. Địa giới hành chính là gì?

Địa giới hành chính là đường ranh giới phân chia các đơn vị hành chính bằng các mốc địa giới.

Hiện nay, nước ta có 4 cấp hành chính, gồm: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Giữa các đơn vị hành chính các cấp này đều có ranh giới hành chính thông qua các mốc toạ độ. Mốc toạ độ này được cắm ở những nơi dễ thấy trên thực tế và được hiển thị đầy đủ trên bản đồ địa giới hành chính.

Theo quy định hiện hành, việc điều chỉnh địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc thẩm quyền của Quốc hội. Việc điều chỉnh địa giới cấp huyện, xã thuộc thẩm quyền của Chính phủ. Địa giới hành chính còn là cơ sở pháp lý phân định phạm vi trách nhiệm bộ máy hành chính các cấp. Bởi lẽ, sự ổn định của địa giới hành chính còn là cơ sở đảm bảo sự ổn định của bộ máy nhà nước.

Địa giới hành chính tiếng Anh là Administrative Boundaries

Địa giới hành chính là gì?
Địa giới hành chính là gì?

2. Cách xác định địa giới hành chính

Căn cứ xác định địa giới hành chính thường là: diện tích đất, dân số, văn hoá, xã hội, các yếu tố chính trị, quốc phòng, an ninh, lịch sử, tập quán, tình cảm cư dân địa phương,…

2.1 Luật địa giới hành chính

Quy định pháp luật địa giới hành chính tại Điều 29 Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể, khoản 1, khoản 2 Điều 29 Luật này có quy định:

“1. Chính phủ chỉ đạo việc xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính các cấp trong phạm vi cả nước.

Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về trình tự, thủ tục xác định địa giới hành chính, quản lý mốc địa giới và hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định về kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật trong việc cắm mốc địa giới hành chính, lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

2. UBND các cấp tổ chức thực hiện việc xác định địa giới hành chính trên thực địa và lập hồ sơ về địa giới hành chính trong phạm vi địa phương.”

Đồng thời, việc xác lập địa giới hành còn được quy định vụ thể thông qua các thông tư, quyết địn của Bộ Nội vụ; Các thông tư liên tịch giữa Bộ Nội Vụ, Bộ Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch & Đầu tư; Các thông tư của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường; Các quyết định, chỉ thị, kế hoạch của UBND cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; Các quyết định, kế hoạch của UBND cấp huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh; Việc tổ chức thực hiện dựa trên thực địa và lập hồ sơ địa giới hành chính của UBND cấp xã/phường/thị trấn.

Theo đó, mỗi cấp sẽ có trách nhiệm quản lý mốc địa giới hành chính trong địa phương mình. Hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính còn là tài liệu để chính quyền các cấp sử dụng trong công tác quản lí nhà nước và làm căn cứ cho việc giải quyết tranh chấp đất đai.

Cách xác định địa giới hành chính
Cách xác định địa giới hành chính

2.2 Hồ sơ địa giới hành chính

Theo khoản 3 Điều 29 Luật Đất đai năm 2013 thì hồ sơ địa giới hành chính bao gồm tài liệu dạng giấy, dạng số thể hiện thông tin về việc thành lập, điều chỉnh đơn vị hành chính và các mốc địa giới, đường địa giới của đơn vị hành chính đó.

Hồ sơ địa giới hành chính cấp dưới do UBND cấp trên trực tiếp xác nhận; hồ sơ địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Nội vụ xác nhận. Theo đó, hồ sơ cấp nào được lưu trữ tại UBND cấp đó và UBND cấp trên, Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên & Môi trường.

Hiện nay, có 9 loại giấy tờ về hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với địa giới hành chính, gồm:

+ Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc thành lập đơn vị hành chính hoặc điều chỉnh địa giới hành chính (nếu có);

+ Bản đồ địa giới hành chính;

+ Sơ đồ vị trí các mốc địa giới hành chính;

+ Bảng tọa độ các mốc địa giới hành chính, các điểm đặc trưng trên đường địa giới hành chính;

+ Bản mô tả tình hình chung về địa giới hành chính;

+ Biên bản xác nhận mô tả đường địa giới hành chính;

+ Phiếu thống kế về các yếu tố địa lý có liên quan đến địa giới hành chính;

+ Biên bản bàn giao mốc địa giới hành chính;

+ Thống kê các tài liệu về địa giới hành chính của các đơn vị hành chính cấp dưới.

3. Tranh chấp địa giới hành chính trên thực tế

Khoản 4 Điều 29 Luật Đất đai năm 2013 quy định: Tranh chấp địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính do UBND của các đơn vị hành chính đó cùng phối hợp giải quyết. Trường hợp không đạt được sự nhất trí về phân định địa giới hành chính hoặc việc giải quyết làm thay đổi địa giới hành chính thì thẩm quyền giải quyết được quy định như sau:

a) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Chính phủ trình Quốc hội quyết định;

b) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.

Bộ Tài nguyên & Môi trường, cơ quan quản lý đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm cung cấp tài liệu cần thiết và phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp địa giới hành chính.

Theo đó, ta có thể hiểu, khi có sự tranh chấp địa giới hànhh chính và không đạt được sự thống nhất giải quyết thì sẽ được giải quyết như sau:

+ Tranh chấp đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Quốc hội quyết định;

+ Tranh chấp đơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn thì Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.

Bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính

4. Bản đồ hành chính

Liên quan đến địa giới hành chính, bạn đọc cũng cần nắm rõ khái niệm bản đồ hành chính. Theo Điều 30 Luật Đất đai năm 2013 quy định về bản đồ hành chính như sau:

+ Bản đồ hành chính của địa phương nào thì được lập trên cơ sở bản đồ địa giới hành chính của địa phương đó.

+ Bộ Tài nguyên & Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn việc lập bản đồ hành chính các cấp trong phạm vi cả nước và tổ chức thực hiện việc lập bản đồ hành chính toàn quốc, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+  UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh) tổ chức thực hiện việc lập bản đồ hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.”.

Trên đây là những giải đáp xung quanh địa giới hành chính mà Ngôi Nhà Đầu Tiên muốn cung cấp đến bạn đọc. Hy vọng thông tin này đã cung cấp thêm kiến thức hữu ích để bạn tham khảo.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

Scroll to Top