Author name: Dương Trung Oanh

Tốt nghiệp cử nhân Báo chí & Truyền thông và Luật Thương mại, tôi đã có hơn 10 năm kinh nghiệm với nghề báo và đầu tư bất động sản. Bên cạnh đó, tôi còn đam mê làm sáng tạo nội dung, thiết kế website, học ngoại ngữ và nghiên cứu Luật.

ngũ hành là gì

NGŨ HÀNH LÀ GÌ? Ý nghĩa của ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở

Ngũ hành là gì mà được rất nhiều người quan tâm. Đặc biệt, ngũ hành rất quan trong phong thuỷ nhà ở.

Bởi lẽ, hiểu được quy luật vận hành của ngũ hành có thể giúp gia chủ bình an, thuận lợi hơn trong cuộc sống. Đồng thời có thể hạn chế điều xui rủi xảy ra. Bài viết sẽ làm rõ ngũ hành là gì cũng như ý nghĩa của ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở.

Mục lục bài viết:

  1. Định nghĩa ngũ hành là gì?
  2. Quy luật của ngũ hành là gì?
  3. Ý nghĩa của ngũ hành trong cuộc sống

1. Định nghĩa ngũ hành là gì?

Ngũ hành có thể được gọi là thuyết vật chất sớm nhất của nhân loại, tồn tại độc lập với ý thức của con người.

Theo triết học Trung Hoa cổ đại, vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái. Năm trạng thái này còn gọi là ngũ hành, gồm: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ. Cụ thể:

+ Hành kim tượng trưng cho kim loại;

+ Hành mộc tượng trưng cho cây cối;

+ Hành thổ tượng trưng cho đất;

+ Hành thuỷ tượng trưng cho nước.

Năm hành tố này có những tính chất riêng và có tác động qua lại lẫn nhau. Thông qua tác động đó tạo thành ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc,…

Đặc tính của ngũ hành là gì?

Đặc tính của ngũ hành là luôn lưu hành, luân chuyển và biến đổi không ngừng. Bởi lẽ, ngũ hành không bao giờ mất đi, nó luôn vận động và biến đổi từ dạng này sang dạng khác. Chính sự biến đổi này tạo ra sự sống, sinh sôi nảy nở từ ngày này qua tháng nọ. 

2. Quy luật của ngũ hành là gì?

Ngũ hành có 4 quy luật chính, gồm: ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc, ngũ hành phản sinh và phản khắc (còn gọi ngũ hành tương vũ và tương thừa)

2.1 Ngũ hành tương sinh

Ngũ hành tương sinh là những mối quan hệ thúc đẩy lẫn nhau, dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Điều này giống như mối quan hệ mẫu – tử, tạo thành vòng tuần hoàn từ đời này sang đời khác.

Quy luật tương sinh thể hiện sự biến hoá của ngũ hành, thể hiện qua nguyên lý:

+ Mộc sinh Hoả. Nghĩa là khi đốt cháy củi khô sẽ tạo thànhh lửa.

+ Hoả sinh Thổ. Nghĩa là khi vật chất bị đốt cháy sẽ thành tro bụi, trở về với đất.

+ Thổ sinh Kim. Nghĩa là đất là nơi lưu trữ của kim loại.

+ Kim sinh Thuỷ. Nghĩa là kim loại khi được đun nóng sẽ chuyển sang thể lỏng.

+ Thuỷ sinh Mộc. Nghĩa là nước là nguyên liệu để giúp cây cối phát triển, sinh sôi nảy nở.

Mối quan hệ tuần hoàn này trong hệ thống ngũ hành sẽ giúp vạn vật sinh sôi, phát triển.

2.2 Ngũ hành tương khắc

Nếu tương sinh là hỗ trợ thúc đẩy nhau phát triển thì tương khắc là ngược lại. Ngũ hành tương khắc có nghĩa là khắc chế, cản trở nhau. Nhờ có quy luật này giúp vũ trụ được cân bằng.

Quy luật tương khắc trong ngũ hành thể hiện qua nguyên lý sau:

+ Kim khắc Mộc;

+ Mộc khắc Thổ;

+ Thổ khắc Thuỷ;

+ Thuỷ khắc Hoả;

+ Hoả khắc khắc Kim.

Quy luật tương sinh và tương khắc luông tồn tại song hành cùng nhau. Khi có sinh thì ắt có diệt, nhờ vậy mới mang đến sự cân bằng trong vũ trụ. Chính vì vậy, hai quy luật này không thể tách rời nhau trong sự phát triển của vũ trụ.

2.3 Ngũ hành phản sinh và phản khắc

Ngũ hành phản sinh và phản khắc (còn gọi là ngũ hành tương vũ và tương thừa).

Ngũ hành phản sinh có nghĩa là nhiều quá đôi khi lại thành tai hại. Cụ thể, trong ngũ hành tương sinh thì mộc sinh hoả. Tuy nhiên, nếu củi quá nhiều thì sẽ tạo ra đám cháy lớn, gây hại tính mạng, tài sản của con người.

Ví dụ: cháy rừng.

Ngược lại ngũ hành phản sinh thì gọi là ngũ hành phản khắc. Điều này có thể hiểu thổ khắc thuỷ, nhưng nước quá nhiều sẽ khiến đất đai bào mòn, sạt lở.

Ví dụ: lũ lụt.

Chính 4 quy luật trong ngũ hành này giúp vũ trụ tồn tại, phát triển lâu dài. Bởi lẽ, có cái sinh thì phải có cái diệt mới tạo nên sự cân bằng.

3. Ý nghĩa của ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở

Ngũ hành được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, ở nhiều phương diện khác nhau. Điển hình như: phương hướng, màu sắc, con số, các mùa trong năm, thiên can, địa chi, bát quái, mùi vị, bộ phận cơ thể,…

Trong bài viết này, chúng tôi đề cập đến ý nghĩa của ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở.

Ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở với gia chủ mệnh Kim

+ Năm sinh gia chủ mệnh Kim: 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001,…

+ Phương hướng: nên ưu tiên chọn hướng Tây hoặc Tây Bắc.

+ Con số: hợp với các con số như: 2, 5, 9, 12, 15 hoặc 19. Tránh các số liên quan đến 2 và 7.

+ Màu sắc: nên chọn các tông màu tươi sáng như: vàng, trắng, xám,…

Ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở với gia chủ mệnh Kim

Ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở với gia chủ mệnh Mộc

+ Năm sinh gia chủ mệnh Mộc: 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003,…

+ Phương hướng: thích hợp hướng Nam, Đông hoặc Động Nam.

+ Con số: ưu tiên số 1, 3, 6 và 8. Tránh các số 2, 4, 7, 9.

+ Màu sắc: nên chọn màu xanh lá, trắng, nâu.

Ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở với gia chủ mệnh Mộc

Ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở với gia chủ mệnh Thuỷ

+ Năm sinh gia chủ mệnh Thuỷ: 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005,…

+ Phương hướng: thích hợp nhất là hướng Bắc hoặc Đông Nam, Nam.

+ Con số: ưu tiên số 1, 4, 6 và 9. Tránh các số 0, 2, 5 và 7.

+ Màu sắc: nên chọn màu trắng, xanh da trời.

Ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở với gia chủ mệnh Thuỷ

Ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở với gia chủ mệnh Hoả

+ Năm sinh gia chủ mệnh Hoả: 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995,…

+ Phương hướng: thích hợp nhất là hướng Nam hoặc Đông, Đông Nam.

+ Con số: ưu tiên số 2, 3, 7 và 8. Tránh các số 1 và 6.

+ Màu sắc: nên chọn các gam màu nóng như: đỏ, cam, hồng, tím…

Ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở với gia chủ mệnh Hoả

Ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở với gia chủ mệnh Thổ

+ Năm sinh gia chủ mệnh Thổ: 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1990, 1999,…

+ Phương hướng: thích hợp Đông Bắc và Tây Nam.

+ Con số: ưu tiên số 0, 2, 5 và 7.

+ Màu sắc: tránh trang trí nhà cửa theo gam màu xanh lá hoặc trồng quá nhiều cây cối. Nên trang trí các đồ vật làm bằng gốm sứ, đá, cẩm thạch.

Ngũ hành trong phong thuỷ nhà ở với gia chủ mệnh Thổ

Tóm lại, nếu biết vận dụng sự tương sinh, tương khắc và áp chế được phản sinh, phản khắc trong ngũ hành sẽ điều chỉnh và cân bằng âm – dương trong cuộc sống. Điều này sẽ giúp gia chủ được bình an, thuận lợi và may mắn trong cuộc sống.

Hy vọng bài viết NGŨ HÀNH LÀ GÌ? sẽ giúp bạn nắm được quy luật cân bằng của vũ trụ để có cuộc sống tốt đẹp hơn.

>> QUÁI SỐ LÀ GÌ? Cách tính quái số theo năm sinh để tìm con số may mắn

mua đất vi bằng

MUA ĐẤT VI BẰNG nguy cơ mất trắng tài sản

MUA ĐẤT VI BẰNG là hình thức giao dịch bất động sản trái pháp luật. Chính vì vậy những người mua đất qua hình thức vi bằng có nguy cơ mất trắng tài sản.

Bài viết sẽ phân tích lý do tại sao mua đất vi bằng lại gây thiệt hại để tránh tiền mất tật mang.

Mục lục:

  1. Mua đất vi bằng là gì?
  2. Kinh nghiệm mua nhà vi bằng
  3. Mua đất vi bằng có làm sổ được không?
  4. Mua đất vi bằng có xây nhà được không?
  5. Mua đất vi bằng nguy cơ mất trắng?

Căn cứ pháp lý:


1. Mua đất vi bằng là gì?

Pháp luật Việt Nam hiện nay không thừa nhận việc giao dịch bất động sản thông qua hình thức lập vi bằng. Vì vậy, mua đất vi bằng là một hành động dẫn đến nguy cơ mất trắng tài sản. Để biết vì sao mua đất thông qua hình thức này lại nguy hiểm đến vậy, bài viết sẽ giải thích rõ lý do.

Mua đất vi bằng là gì

Vi bằng là gì?

Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020.

Pháp luật hiện hành quy định: Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi được dùng làm chứng cứ trong xét xử của Toà án và trong các quan hệ pháp luật khác.

Thực tế, luật cũng đã quy định rất rõ về phạm vi áp dụng của vi bằng. Trong các quy định, không hề ghi nhận giao dịch bất động sản qua hình thức vi bằng.

Mua đất vi bằng không được pháp luật thừa nhận

Trong trường hợp hai bên giao dịch bất động sản bằng giấy tay và yêu cầu Thừa phát lại lập vi bằng để xác nhận việc giao nhận tiền của các bên. Sau đó, giao dịch này xảy ra tranh chấp. Hai bên kiện tụng thì có thể bị Toà án tuyên giao dịch trên vô hiệu.

Lúc này việc lập vi bằng nhằm chứng minh các bên có giao dịch tiền, thoả thuận mua bán. Vi bằng này dùng làm cơ sở cho Toà án giải quyết hậu quả pháp lý của hợp đồng dân sự vô hiệu.

Từ các căn cứ trên, có thể nhận định, mua đất vi bằng không được pháp luật thừa nhận. Vì vậy, để bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của bản thân, chúng ta không nên mua nhà đất bằng hình thức này.

Bởi lẽ, nếu tài sản sau khi giao dịch, có tranh chấp phát sinh thì người mua thường phải gánh chịu hậu quả. Trong hầu hết các trường hợp, giao dịch được Toà án giải quyết và tuyên hợp đồng dân sự vô hiệu. Lúc này các bên sẽ trả lại cho nhau những gì đã nhận.

Mua đất vi bằng có làm sổ được không

2. Kinh nghiệm mua nhà vi bằng

Trong khuôn khổ bài viết này, tôi muốn đề cập đến việc giao dịch bất động sản qua hình thức lập vi bằng đã và đang xuất hiện trong thời gian qua, gây nhiều ý kiến trái chiều và để lại nhiều hậu quả pháp lý nghiêm trọng.

Trên thực tế cho thấy nhiều trường hợp lập vi bằng liên quan đến bất động sản nhằm hợp thức hoá các giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật. Cụ thể, khi các giao dịch liên quan bất động sản không đủ điều kiện thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực theo quy định, một số người đã tìm cách “lách” sang hình thức lập vi bằng để cố tình thực hiện mua bán.

Đây chính là lý do mà người mua cần coi chừng mất tiền khi mua đất bằng hình thức lập vi bằng. Trong đó, nổi bậc nhất là các giao dịch như: ghi nhận việc chuyển nhượng nhà, quyền sử dụng đất không có giấy chứng nhận hợp pháp, không đủ điều kiện tách thửa để chuyển nhượng, nhờ người khác đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…

3. Mua đất vi bằng có làm sổ được không?

Theo khoản 2 Điều 36 Nghị định 08/2020 NĐ-CP: “Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác”. Tại khoản 5 Điều 37 Nghị định này cũng nêu rõ về những trường hợp không được lập vi bằng “Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật”.

Từ những căn cứ trên có thể cho thấy, việc giao kết hợp đồng liên quan đến bất động sản bằng vi bằng không được pháp luật thừa nhận. Vi bằng do Thừa phát lại lập chỉ sử dụng mục đích duy nhất là tạo lập chứng cứ về sự việc có thật và không có giá trị thi hành.

Từ những căn cứ trên có thể thấy rằng mua đất vi bằng sẽ không thể làm sổ được. Người mua cần làm thủ tục theo quy định chuyển nhượng tại phòng công chứng thì mới sang tên đổi chủ được.

4. Mua đất vi bằng có xây nhà được không?

Theo pháp luật hiện hành, các loại hợp đồng: chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở thì bắt buộc phải công chứng, chứng thực theo quy định.

 

Mua đất vi bằng có xây nhà được không

Riêng một số trường hợp ngoại lệ không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Cụ thể, đó là trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; Mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; Góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức, cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Chính vì vậy, nếu không thuộc các trường hợp ngoại lệ thì người mua đất vi bằng chưa phải là người sử dụng đất. Khi không phải là người sử dụng đất thì không thể xin giấy phép xây dựng và xây nhà. Trường hợp này thì mua đất vi bằng không xây nhà được.

5. Mua đất vi bằng nguy cơ mất trắng?

Nếu mua đất vi bằng và xảy ra tranh chấp, kiện tụng. Vi bằng sẽ trở thành chứng cứ. Thông thường, Toà án sẽ tuyên hợp đồng dân sự vô hiệu và hai bên trả lại cho nhau những gì đã nhận. Người mua trả lại đất, người bán trả lại tiền.

Mua đất vi bằng nguy cơ mất trắng

Nếu may mắn, người mua có thể nhanh chóng nhận đủ lại số tiền đã mua ban đầu. Nhưng thực tế, người mua đã nhận lại giá trị ít hơn ban đầu do sự trượt giá của đồng tiền và giá trị tăng thêm của nhà đất.

Đó là chưa kể đến những trường hợp xấu hơn có thể nhận lại ít hơn số tiền đã đầu tư trước đó. Hoặc trường hợp người bán không còn khả năng trả nợ thì mua đất vi bằng có nguy cơ mất trắng. Lúc đó, người mua có thể khởi kiện dân sự nhưng khả năng đòi lại đúng giá trị tiền như ban đầu rất bấp bênh.

Bài viết dựa trên nghiên cứu của tác giả về việc mua đất vi bằng trong thời gian qua. Tuy nhiên, mỗi tình huống sẽ có những đặc điểm khác nhau. Để nắm tránh mất tiền thì bạn nên tham khảo ý kiến luật sư khi thấy có vấn đề khả nghi.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.

>> CÓ NÊN MUA NHÀ KHI CHƯA ĐỦ TIỀN trong thời điểm hiện nay

đông tứ trạch là gì? + ngôi nhà đầu tiên

ĐÔNG TỨ TRẠCH LÀ GÌ? Cách Chọn Hướng Nhà Tốt Người Đông Tứ Mệnh

Đông Tứ Trạch là gì? Là một thuật ngữ chỉ về phương hướng. Trong phong thuỷ thì Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch chỉ 8 hướng, còn gọi bát trạch. Thuật ngữ này được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng nhà cửa, phòng làm việc,… Bởi lẽ, theo quan niệm chọn hướng nhà phù hợp phong thuỷ sẽ mang đến nhiều tài lộc, may mắn, vạn sự hanh thông. Ngược lại, nếu chọn hướng (nơi ở, nơi làm việc,…) không hợp mệnh thì hay gặp điềm xấu.

Bài viết sẽ giải mã ĐÔNG TỨ TRẠCH LÀ GÌ? Đồng thời sẽ phân tích cách tính tuổi Đông Tứ Mệnh cũng như xác định hướng nhà hợp tuổi.

Mục lục bài viết

  1. Đông tứ trạch là gì?
  2. Đông Tứ Trạch gồm những hướng nào?
  3. Đông Tứ Trạch hợp tuổi nào?
  4. Chọn hướng nhà theo tuổi vợ hay chồng?

1. Đông Tứ Trạch Là Gì?

Theo quan niệm của tổ tiên truyền lại, trước khi xây hoặc mua ngôi nhà thì phải xem hướng, xem tuổi. Bởi lẽ, ở trong một ngôi nhà hợp phong thuỷ với gia chủ thì mới hút được nhiều tài lộc. Điều này đã được minh chứng qua nhiều thế hệ, chính vì vậy, việc xem thế đất, hướng nhà hợp tuổi là điều rất quan trọng.

Trong phong thuỷ bát trạch có hai nhóm hướng là Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch. Đông Tứ Trạch là chỉ hướng nhà phù hợp với người Đông Tứ Mệnh. Tây Tứ Trạch thì chỉ hướng nhà phù hợp với người Tây Tứ Mệnh. Nắm vững điều này để giúp gia chủ chọn hướng nhà phù hợp để thu hút nhiều tài lộc.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích những vấn đề liên quan đến Đông Tứ Trạch là gì để các bạn nắm vững.

đông tứ trạch + tây tứ trạch

2. Đông Tứ Trạch Gồm Những Hướng Nào?

Đông Tứ Trạch gồm 4 cung: Tốn, Chấn, Khảm, Ly. Tương ứng với đó là các hướng hợp: Đông Nam, Đông, Bắc, Nam. Cụ thể:

+ Đông Nam (quẻ Tốn);

+ Đông (quẻ Chấn);

+ Bắc (quẻ Khảm);

+ Nam (quẻ Ly).

Bên cạnh đó, bát quái còn có 8 hướng (4 hướng tốt và 4 hướng xấu) để gia chủ chọn phù hợp tuổi của mình. Cụ thể:

+ 4 hướng tốt: Sinh Khí, Diên Nhiên, Thiên Y, Phục Vị.

+ 4 hướng xấu: Ngũ Quỷ, Lục Sát, Hoạ Hại, Tuyệt Mệnh.

Trong 4 hướng này thì hướng Đông được cho là hướng mang lại nhiều may mắn, tài lộc cho người Đông Tứ Mệnh nhất. Bên cạnh đó, theo quan niệm dân gian “xây nhà hướng Nam không làm cũng có ăn”. Đây cũng là hướng Nam cũng khá phù hợp để chọn xây nhà cho người Đông Tứ Mệnh.

Theo đó thì người Đông Tứ Mệnh không nên chọn xây nhà theo hướng Tây. Bởi hướng này có thể sẽ ảnh hưởng xấu đến tiền tài, sức khoẻ cho người Đông Tứ Mệnh.

3. Đông Tứ Trạch Hợp Tuổi Nào?

Để biết Đông Tứ Trạch hợp tuổi nào thì chúng ta cần tính được tuổi Đông Tứ Mệnh. Bởi lẽ, mỗi người sẽ có một con số tương ứng với một mệnh trạch.

Theo đó, Đông Tứ Trạch sẽ phù hợp với 4 con số là: 1, 3, 4, 9. Tây Tứ Trạch phù hợp với 4 con số là: 2, 6, 7, 8.

Riêng số 5 sẽ được tính như sau: Nếu là nữ thì sẽ tương ứng số 8; Nếu là nam thì sẽ tương ứng số 2.

Cách Tính Tuổi Đông Tứ Mệnh

+ Xác định năm sinh âm lịch.

+ Lấy hai số cuối của năm sinh âm lịch cộng lại. Nếu kết quả lớn hơn 10 thì tiếp tục lấy 2 số cộng đến khi chỉ còn 1 số.

+ Nếu là nam thì lấy 10 trừ đi số vừa tính ở bước trên. Nếu là nữ thì lấy 5 cộng thêm số vừa tính. Trong trường hợp kết quả lớn hơn 10 thì tiếp tục lấy 2 số cộng vào đến khi còn lại 1 số.

+ Kết quả cuối cùng này chính là quái số. Là con số xác định tuổi Đông Tứ Mệnh.

Ví dụ:

Xác định quái số cho gia chủ là nam có năm sinh âm lịch là 1991

+ Bước 1: Hai số cuối của năm sinh âm lịch là: 9, 1.

+ Bước 2: Cộng hai số cuối của năm sinh đến khi còn 1 con số: 9 + 1 = 10 ; 1 + 0 = 1

+ Bước 3: Gia chủ là nam nên lấy 10 trừ kết quả vừa tính được: 10 – 1 = 9

+ Kết quả quái số: 9.

Số 9 là quái số thuộc Đông Tứ Mệnh. Tương ứng với cung Ly.

cung mệnh theo năm

Cách Xác Định Hướng Tài Lộc Và Hướng Vận Xui

Nếu quái số là 9, tương ứng cung Ly, người thuộc Đông Tứ Mệnh, ta có thể xác định 8 hướng sau:

4 hướng tốt, gồm:

+ Sinh khí: hướng Đông;

+ Thiên Y: hướng Đông Nam;

+ Diên Niên: hướng Bắc;

+ Phục vị: hướng Nam.

4 hướng xấu, gồm:

+ Tuyệt Mệnh: hướng Tây Bắc;

+ Ngũ Quỷ: hướng Tây;

+ Lục Sát: hướng Tây Nam;

+ Hoạ Hại: hướng Đông Bắc.

Nắm vững 8 hướng này sẽ giúp gia chủ chọn lựa được hướng chính trong phong thuỷ. Từ đó tạo luồng khí tốt, hút tài lộc, may mắn vào nhà. Đồng thời, hạn chế chọn hướng xấu, hoặc tìm cách hoá giải để tránh xui rủi.

Cung mệnh Sinh khí Thiên y Diên niên Phục vị Tuyệt mệnh Ngũ quỷ Lục sát Họa hại
Ly – 9 Hướng Đông Hướng Đông Nam Hướng Bắc Hướng Nam Hướng Tây Bắc Hướng Tây Hướng Tây Nam Hướng Đông Bắc

Theo đó, mỗi quái số sẽ tương ứng với những cung khác nhau. Đồng thời sẽ có các hướng tốt và xấu khác nhau. Gia chủ cần xác định được mình thuộc cung mệnh nào, hợp hướng Đông Tứ Trạch hay Tây Tứ Trạch để đưa ra quyết định phù hợp nhất.

đông tứ trạch hợp hướng đông

4. Chọn Hướng Nhà Theo Tuổi Vợ Hay Chồng?

Theo cách tính phong thuỷ bát trạch như trên thì dễ xác định hướng hợp tuổi cho một cá nhân. Tuy nhiên, phần lớn chúng ta đều sống trong gia đình, từ 1 đến 2 thề hệ trở lên. Vậy tính phong thuỷ theo tuổi của người nào thì sẽ mang lại nhiều tài lộc nhất?

Bởi lẽ, trong một gia đình có từ 2 người trở lên thì rất dễ xảy ra tình trạng nhà hợp hướng người này nhưng lại không hợp người kia. Gia đình có từ 3 thế hệ trở lên thì việc tính hướng nhà hợp tuổi lại càng phức tạp.

Chính vì vậy, một trong những cách xác định quái số để tìm hướng hợp phong thuỷ dựa trên từng trường hợp cụ thể. Một trong những cách mà nhiều người hay áp dụng là tính hướng dựa trên chủ hộ (hoặc lao động chính trong nhà). Nếu chủ hộ là người chồng thì tính phong thuỷ bát trạch dựa trên tuổi của người chồng, và ngược lại.

Điều đặc biệt, ngoài hướng chính của căn nhà (cửa chính, cửa số, bếp,…) thì vị trí đồ đạt, bố trí nội thất,… cũng là yếu tố cấu thành phong thuỷ. Chính vì vậy, vợ chồng cùng đồng sở hữu một căn nhà thì có thể chọn hướng tốt nhất và tìm cách hoá giải điều chưa tốt bằng cách bố trí đồ đạt trong nhà. Đây cũng là một trong những cách khắc phục phong thuỷ xấu cho các gia đình và mang lại nhiều hiệu quả trong thời gian qua.

Hy vọng bài viết sẽ đem đến cho bạn nhiều kiến thức cũng như lý giải được Đông Tứ Trạch là gì. Từ đó, đồng hành cùng bạn trong việc chọn thế đất, hướng nhà phù hợp để thu hút nhiều may mắn, tài lộc.

sổ hồng là gì

SỔ HỒNG LÀ GÌ? Đất sổ hồng có giá trị bao nhiêu năm?

SỔ HỒNG LÀ GÌ mà ai cũng hỏi trước khi quyết định mua bất động sản. Bởi lẻ, sổ hồng là một trong những căn cứ pháp lý khẳng định quyền về tài sản vững chắc nhất.

Bài viết không chỉ phân tích rõ sổ hồng là gì cũng như những yếu tố có liên quan. Từ đó giúp người đọc định hình rõ hơn về bất động sản trước khi quyết định mua đất.

Nội dung bài viết:

  1. Sổ hồng là gì?
  2. Nội dung sổ hồng
  3. Sổ hồng khác gì sổ đỏ?
  4. Nên mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng?
  5. Sổ hồng có giá trị bao nhiêu năm?
  6. Đất sổ hồng có được xây nhà không?

Căn cứ pháp lý:


1. Sổ hồng là gì?

Hiện nay, có thể nói sổ hồng là tên gọi tắt của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Loại giấy tờ này hiện có màu hồng. Đây cũng là một trong những căn cứ pháp lý để xác định chủ quyền của nhà đất.

Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

sổ hồng là gì

1.1 Ai cấp sổ hồng?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai năm 2013 thì sổ hồng được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về sổ hồng.

1.2 Ai được cấp sổ hồng?

Theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước cấp sổ hồng cho 10 trường hợp sau:

  1. a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
  2. b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  3. c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
  4. d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

  1. e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  2. g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  3. h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  4. i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
  5. k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

2. Nội dung sổ hồng là gì?

Nội dung sổ hồng được quy định tại Điều 3 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT. Theo đó, sổ hồng do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. “Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm;”. Cụ thể:

+ Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy, số seri (02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số), thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

+ Trang 2 gồm thông tin về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

+ Trang 3 gồm sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.

+ Trang 4 là những thay đổi sau khi cấp sổ hồng. Ví dụ: đổi chủ sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

nội dung sổ hồng

3. Sổ hồng khác gì sổ đỏ?

Trước ngày 10-12-2009 (thời điểm Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) thì sổ hồng và sổ đỏ nhằm chỉ 02 loại giấy tờ.

3.1 Sổ đỏ là gì?

+ Sổ đỏ là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

+ Sổ đỏ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

+ Sổ đỏ có bìa màu đỏ.

3.2 Sổ hồng là gì?

+ Sổ hồng là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở được cấp cho chủ sở hữu. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

+ Sổ hồng do Bộ Xây dựng ban hành.

+ Sổ hồng có màu hồng nhạt.

3.3 Có cần đổi sổ đỏ qua sổ hồng?

Khoản 2 Điều 97 Luật Đất đai năm 2013 quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

Theo đó, nếu sổ đỏ hoặc sổ hồng trước ngày 10-12-2009 vẫn còn giá trị pháp lý thì không cần đổi mới. Nhưng nếu người dân có nhu cầu cấp đổi thì vẫn được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu mới).

diện tích đất trên sổ hồng

4. Nên mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng?

Theo như những dẫn chứng bài viết đã nêu rõ ở các mục trên, ta có thể thấy phạm vi của sổ đỏ hẹp hơn sổ hồng. Ngoài sự khác nhau về màu sắc và cơ quan ban hành thì hai loại sổ này cũng có ý nghĩa khác nhau.

Đến thời điểm hiện tại, Chính phủ đã quy định, thống nhất sổ đỏ và sổ hồng thành “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Giấy này do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo một mẫu thống nhất trên phạm vi cả nước. Vì vậy, nếu mua nhà trong thời điểm này thì sẽ được cấp thống nhất một loại giấy tờ.

5. Sổ hồng có giá trị bao nhiêu năm?

Theo Điều 4 Luật Đất đai năm 2013: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.

Điều 17 Luật này cũng quy định:

“Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các hình thức sau đây:

  1. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất;
  2. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  3. Công nhận quyền sử dụng đất.”.

Vì vậy, đất đai không thuộc sở hữu riêng của một cá nhân nào. Người dân chỉ được sử dụng đất khi được Nhà nước trao quyền.

Theo đó, thời hạn sử dụng đất sẽ được quy định cụ thể tại trang 2 của sổ hồng. Thông thường, đất thổ cư có thời hạn sử dụng là lâu dài. Đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng khoảng 50 năm. Khi sắp hết hạn sử dụng, người sử dụng có thể gia hạn theo quy định pháp luật.

nội thất nhà hiện đại trên đất sổ hồng

6. Đất sổ hồng có được xây nhà không?

Theo quy định, mỗi loại đất sẽ có nhằm một mục đích khác nhau.

Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 có 03 nhóm đất. Cụ thể, gồm: nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất phi nông nghiệp; nhóm đất chưa sử dụng.

Trong đó, nhóm đất người dân xây nhà phục vụ mục đích ở thuộc nhóm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Người dân còn gọi là đất thổ cư (thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Để biết loại đất đang sử dụng thuộc nhóm đất nào, bạn có thể xem tại điểm đ mục II trang 2 của sổ hồng.

Nếu tại điểm đ của trang 2 sổ hồng nêu rõ “đất ở tại nông thôn” hoặc “đất ở tại đô thị” thì người dân sẽ được xây nhà. Nếu mục đích sử dụng đất là “đất trồng cây lâu năm”, “đất trồng cây hàng năm”, “đất trồng lúa”,… thì sẽ không được xây nhà kiên cố để ở.

Đây là những thông tin về sổ hồng là gì cùng với những vấn đề có liên quan mà chúng tôi đã nghiên cứu. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ giúp ích đến bạn.Trân trọng cảm ơn bạn đã đọc bài!

>> ĐẤT THỔ CƯ LÀ GÌ? Cần biết gì khi mua đất thổ cư

>> ĐẤT NÔNG NGHIỆP là gì? Có nên mua đất nông nghiệp trong thời điểm này

>> ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ? Có nên mua đất phi nông nghiệp

ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LÀ GÌ?

ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LÀ GÌ? Có nên mua đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ là gì? Là câu hỏi mà nhiều người đầu tư kinh doanh thương mại, dịch vụ rất quan tâm. Đây là một trong những loại đất được pháp luật thừa nhận và có quy định rõ ràng.

Bài viết sẽ cung cấp thông tin những vấn đề xung quanh về loại đất này. Vậy để biết đất thương mại dịch vụ là gì cũng như cách đầu tư hiệu quả, mời bạn đọc bài viết.

Nội dung bài viết:

  1. Đất thương mại dịch vụ là gì?
  2. Quy định về đất thương mại dịch vụ
  3. So sánh đất thương mại dịch vụ và đất ở
  4. Có nên mua đất thương mại dịch vụ

Căn cứ bài viết:
+ Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản pháp luật có liên quan
+ Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
+ Các báo cáo của UBND và thông tin báo chí


1. Đất thương mại dịch vụ là gì?

Pháp luật phân loại từng nhóm đất nhằm tổ chức quy hoạch sử dụng đất đồng bộ, hiệu quả. Điều này không chỉ thuận tiện trong việc quản lý, sử dụng mà còn góp phần phát huy hiệu qủa sử dụng đất đai.

Tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định đất thương mại dịch vụ thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Khoản 1 Điều 153 Luật này quy định đây là loại đất được sử dụng nhằm mục đích xây dựng các cơ sở hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ; Hoặc xây dựng các công trình khác nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

đất thương mại dịch vụ theo quy định pháp luật

1.1 Đất thương mại dịch vụ ký hiệu là gì?

Theo Phụ lục số 01 về Ký hiệu bản đồ địa chính thì đất thương mại dịch vụ ký hiệu là TMD. Ký hiệu đất được thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính.

Vì vậy, nếu thửa đất của bạn có ký hiệu TMD thì có thể xác định đây là nhóm đất thương mại, dịch vụ. Việc hiểu rõ ký hiệu này giúp bạn sử dụng đất đúng mục đích theo quy định pháp luật.

1.2 Đất thương mại dịch vụ có bị thu hồi không

Đất thương mại dịch vụ thuộc nhóm đất có thời hạn sử dụng. Vì vậy người sử dụng có nghĩa vũ trao trả lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi hoặc hết hạn sử dụng đất mà không được gia hạn theo quy định.

2. Quy định về đất thương mại dịch vụ

Bên cạnh việc hiểu rõ đất thương mại dịch vụ là gì thì quy định về loại đất này cũng không kém phần quan trọng.

2.1 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ

Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ được quy định tại các Điều 153, 166, 167 Luật Đất đai năm 2013. Quy định này nhằm đảm bảo việc sử dụng đất thương mại dịch vụ phù hợp quy hoạch, kế hoạch của pháp luật.

+ Quyền của người sử dụng đất thương mại dịch vụ là gì?

Được thuê, thuê lại, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, nhận thừa kế từ cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế.

Được bồi thường khi bị thu hồi theo quy định pháp luật.

Được hưởng kết quả đầu tư trên đất hoặc lợi nhuận có được từ hoạt động kinh doanh thương mại trên đất.

Được thực hiện các quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về tranh chấp đất đai theo quy định. Hoặc thực hiện các quyền này khi bị xâm phạm đến quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

+ Nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ là gì?

Sử dụng đất đúng với mục đích theo quy định.

Sử dụng đúng ranh giới của thửa đất và các quy định về các công trình công cộng (trong lòng đất và trên mặt đất).

Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính.

Không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng bất động sản liền kề.

Trao trả lại đất khi Nhà nước có thu hồi hoặc hết hạn sử dụng đất mà không được gia hạn theo quy định.

Lưu ý, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.

quy định về đất thương mại dịch vụ

2.2 Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ

Thời hạn sử dụng đất được quy định từ Điều 125 đến Điều 128 Luật Đất đai năm 2013. Trong đó có hai hình thức chính là đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.

Đất thương mại dịch vụ thuộc nhóm đất có thời hạn sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật này. Cụ thể: thời hạn giao đất, cho thuê đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ không quá 50 năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét gia hạn.

2.3 Đất thương mại dịch vụ có lên thổ cư được không

Đất thổ cư là một tên gọi khác của đất ở. Theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở. Vì vậy, nếu đất thương mại dịch vụ đủ điều kiện thì sẽ được chuyển đổi lên thổ cư. Để chuyển đổi thì người sử dụng đất cần làm các thủ tục theo quy định pháp luật.

công nhân làm việc trên đất thương mại dịch vụ

Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất thương mại dịch vụ lên thổ cư

Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT.

Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất chuẩn bị 02 loại hồ sơ sau:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ thì nộp đầy đủ hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung (trong thời gian không quá 03 ngày làm việc).

Sau khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích. Ngoài ra, Sở này còn hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

Thời gian thực hiện

Theo quy định, thời gian thực hiện chuyển mục đích không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Thời gian này không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Ngoài ra không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Trong trường hợp, cơ quan Nhà nước chậm thực hiện thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về hành vi đó.

khu công nghiệp

3. So sánh đất thương mại dịch vụ và đất ở

Nhà nước quy định mỗi loại đất có mục đích sử dụng riêng. Điều này tạo nên tổng thể quy hoạch đồng bộ và sử dụng đất có hiệu quả. Vì vậy, hai loại đất này có nhiều điểm giống và khác nhau.

Sự giống nhau giữa đất thương mại dịch vụ và đất ở

Cả hai loại đất này đều nằm trong nhóm đất phi nông nghiệp. Quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013.

Sự khác nhau giữa đất thương mại dịch vụ và đất ở

Đất ở là gì

+ Thường có thời hạn sử dụng lâu dài.

+ Gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

+ Mục đích chính của loại đất này là xây nhà để ở.

Đất thương mại dịch vụ là gì

+ Có thời hạn sử dụng (không quá 70 năm).

+ Mục đích làm mặt bằng để xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh.

4 Có nên mua đất thương mại dịch vụ

Bài viết đã phân tích rất rõ về đất thương mại dịch vụ cũng như những văn bản pháp luật liên quan. Từ đó làm nền tảng cho mỗi người đưa ra quyết định có nên mua đất thương mại dịch vụ không.

Nếu nhu cầu của người sử dụng đất cần mặt cần để phục vụ sản xuất, kinh doanh thì việc mua đất là cần thiết. Tuy nhiên, chủ kinh doanh cũng cần cân nhấc quy mô phát triển của việc sản xuất, kinh doanh để đưa ra lựa chọn phù hợp. Bởi lẽ, nếu việc thuê đất là phù hợp hơn thì không cần phải mua đất thương mại dịch vụ.

>>> ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ? Có nên mua đất phi nông nghiệp
>>> ĐẤT NÔNG NGHIỆP là gì? Có nên mua đất nông nghiệp trong thời điểm này

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

đất phi nông nghiệp là gì

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ? Có nên mua đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp là gì là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Bởi lẽ, đây hiện tại là một kênh đầu tư sinh lợi rất tốt.

Vì vậy bài viết không chỉ giải đáp ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ? mà còn sẽ đưa ra dẫn chứng thực tế. Từ đó giúp bạn đọc có thêm kiến thức về loại đất này trước những quyết định trọng đại của đời mình.

Mục lục bài viết:

  1. Đất phi nông nghiệp là gì?
  2. Khi nào được phép chuyển sang đất phi nông nghiệp?
  3. Hồ sơ, thủ tục chuyển sang đất ở
  4. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?
  5. Có nên mua đất phi nông nghiệp?

Căn cứ bài viết:

+ Luật Đất đai 2013 và văn bản pháp luật liên quan


1. Đất phi nông nghiệp là gì?

Có thể hiểu đất phi nông nghiệp là nhóm đất không nhằm mục đích trồng trọt, chăn nuôi. Các loại đất phi nông nghiệp được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013.

Bên cạnh đó, Luật này cũng quy định cụ thể về từng loại đất từ Điều 143 đến Điều 163.

1.1 Đất phi nông nghiệp là những loại đất nào?

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
+ Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
+ Đất phi nông nghiệp khác.

nhà xây trên đất thổ cư

1.2 Đất phi nông nghiệp có phải là đất thổ cư không?

Pháp luật hiện hành không quy định đất nào là đất thổ cư. Tuy nhiên, đây là tên gọi mà người dân thường nói đến các loại đất ở.

Khi nhắc đến cụm từ “đất thổ cư” thì người dân có thể ngầm hiểu đó là loại đất có thể xây nhà ở. Đất thổ cư dùng để phân biệt với nhóm đất nông nghiệp. Một loại mua để xây nhà và một loại mua để trồng trọt, chăn nuôi.

Chính vì lẽ đó, ta có thể nói đất thổ cư là đất phi nông nghiệp. Tuy nhiên, đất phi nông nghiệp thì không chỉ gồm đất thổ cư mà còn chứa nhiều nhóm đất khác.

1.3 Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không?

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 thì ta có thể thấy đất phi nông nghiệp không phải nhóm đất phục vụ mục đích nông nghiệp. Có nghĩa là không nhằm mục đích trồng trọt, chăn nuôi. Đây là nhóm đất nhằm để xây dựng nhà ở, các công trình nhà nước, cơ sở kinh doanh, tôn giáo, tín ngưỡng, làm nghĩa trang,…

Để biết được thửa đất thuộc nhóm đất nào thì chủ sử có thể xem tại trang 2 của Giấy chứng nhận. Nhóm đất phi nông nghiệp chủ yếu được cấp cho người dân là loại đất ở (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị). Nếu thửa đất của bạn thuộc loại đất này thì được phép xây nhà.

2. Khi nào được phép chuyển sang đất ở?

Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Bởi lẽ, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo nhu cầu hiện nay rất lớn.

Trong trường hợp này ta có thể hiểu là việc chuyển đổi nhóm đất khác sang đất ở.

Căn cứ Điều 57 Luật Đất đai 2013, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì mới được chuyển mục đích sử dụng đất. Trong đó, điểm e Điều này quy định cụ thể về việc chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.

Vậy, để chuyển sang đất ở thì thửa đất phải phù hợp quy hoạch địa phương và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Để biết thửa đất có được chuyển sang đất ở không thì chủ sử dụng có thể tra cứu trên các website của tỉnh hoặc đến UBND cấp huyện để hỏi.

thủ tục chuyển sang đất ở

3. Hồ sơ, thủ tục chuyển sang đất ở

Nếu thửa đất phù hợp các quy định thì cần làm hồ sơ, thủ tục chuyển sang đất ở nếu muốn thay đổi mục đích sử dụng đất. Khi có Giấy chứng nhận đất ở thì người dân mới được phép thay đổi mục đích sử dụng đất.

Trong trường hợp thửa đất đủ điều kiện chuyển sang đất ở nhưng chủ sở hữu không làm thủ tục chuyển mà tiến hành xây dựng là vi phạm pháp luật.

Hồ sơ chuyển sang đất ở

+ Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng).

Thủ tục chuyển sang đất ở gồm các bước sau

+ Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì nộp tại bộ phận Một cửa. Nếu nơi có đất chưa có bộ phận này thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

+ Bộ phận tiếp nhận sẽ ghi và sổ tiếp nhận và trao phiếu hẹn cho người nộp. Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc phải thông báo, hướng dẫn cho người nộp bổ sung theo quy định.

+ Trong thời gian cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ thì chủ sử dụng cần nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.

+ Cơ quan có thẩm quyền trả kết quả cho chủ sử dụng. Lưu ý: thời gian giải quyết sẽ không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

quy định chuyển mục đích sử dụng đất

4. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế đất phi nông nghiệp là số tiền phải nộp đối với đất sản xuất kinh doanh, đất ở, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh. Thuế đất này được quy định cụ thể tại Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Tiền thuế phải nộp = tiền thuế phát sinh – tiền thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó, tiền thuế phát sinh = diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất x Thuế suất (%).

Cụ thể:

Giá đất do UBND tỉnh quy định theo chu kỳ 5 năm, tính từ 01/01/2012. Vì vậy, các địa phương khác nhau sẽ có giá đất tính thuế khác nhau.

Nộp thuế đất phi nông nghiệp ở đâu?

Người dân sẽ đến cơ quan thuế cấp quận, huyện để nộp.

Ngoài ra, một số nơi hiện cho phép người sử dụng đất nộp thuế tại cơ quan hoặc nộp trực tiếp cho cá nhân được cơ quan thuế có thẩm quyền ủy quyền. Việc này tạo điều kiện cho chủ sử dụng đất phi nông nghiệp tại các vùng có hoàn cảnh khó khăn thuận lợi hơn trong việc chuyển đổi.

5. Có nên mua đất phi nông nghiệp

Trong thời điểm kinh tế phát triển vượt bậc như hiện nay thì nhu cầu đầu tư là rất lớn. Bên cạnh các kênh đầu tư khác như: chứng khoán, vàng,… thì bất động sản được người dân quan tâm nhiều nhất.

Bởi lẽ, trong thời gian tới, cơ sở hạ tầng tiếp tục hoàn thiện tạo điều kiện kinh tế phát triển. Chính vì vậy, việc đầu tư đất phi nông nghiệp hoặc đất ở là một trong những lựa chọn đáng câc nhấc.

Trước khi quyết định có nên mua đất phi nông nghiệp không thì cần xác định mục đích mua là gì. Điều này sẽ giúp bạn loại bỏ những lựa chọn không phù hợp trước khi đầu tư. Sau khi xác định mục đích và chọn lựa thửa đất phù hợp thì cần xem xét đến các yếu tố liên quan. Cụ thể là hiện trạng giao thông, các công trình công cộng, cơ sở hạ tầng,… tại khu vực đầu tư. Bởi đây chính là yếu tố chủ yếu quyết định tiềm năng sinh lợi của thửa đất trong tương lai.

Bên cạnh đó, người mua cần cân nhấc đến túi tiền của mình trước khi quyết định. Bởi lẽ, việc sử dụng đòn bẫy tài chính là một trong những lựa chọn của nhiều nhà đầu tư. Tuy nhiên, nếu sử dụng đòn bẫy tài chính vượt quá khả năng kiểm soát thì rất dễ dẫn đến thất bại.

Bài viết dựa trên nghiên cứu của tác giả. Hy vọng sẽ đem đến cho bạn kiến thức tổng quan giải đáp đất phi nông nghiệp là gì?

>> ĐẤT NÔNG NGHIỆP là gì? Có nên mua đất nông nghiệp trong thời điểm này

>> ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LÀ GÌ? Có nên mua đất thương mại dịch vụ

đất nông nghiệp

ĐẤT NÔNG NGHIỆP là gì? Có nên mua đất nông nghiệp trong thời điểm này

Đất nông nghiệp là loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước và được phân bố khắp các tỉnh, thành. Điều này cũng dễ hiểu bởi nước ta có nguồn gốc văn hoá lúa nước. Đồng thời, Việt Nam cũng là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.

Chính vì lẽ đó mà hầu như ai cũng biết cơ bản về ĐẤT NÔNG NGHIỆP. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các quy định pháp lý liên quan loại đất này. Vì vậy, bài viết sẽ cung cấp thông tin tổng quan về đất nông nghiệp để người đọc nắm vững trước khi xuống tiền đầu tư.

Nội dung bài viết:

  1. Đất nông nghiệp là gì?
  2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất nông nghiệp
  3. Hạn mức giao đất nông nghiệp
  4. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
  5. Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp
  6. Đất nông nghiệp có được chuyển sang đất thổ cư không
  7. Có nên đầu tư đất nông nghiệp

Căn cứ bài viết:

+ Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản pháp lý liên quan.
+ Các trang báo điện tử.


1. Đất nông nghiệp là gì?

Căn cứ vào mục đích sử dụng, nhóm đất nông nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013.

Đất nông nghiệp là loại đất có mục đích sử dụng để sản xuất nông nghiệp, bao gồm: trồng chọt, chăn nuôi, trồng rừng,… Đất nông nghiệp vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu; vừa là tài liệu lao động; vừa là đối tượng lao động của ngành “Nông – Lâm Nghiệp”.

1.1 Các loại đất nông nghiệp

Cụ thể, đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:

+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

+ Đất trồng cây lâu năm;

+ Đất rừng sản xuất;

+ Đất rừng phòng hộ;

+ Đất rừng đặc dụng;

+ Đất nuôi trồng thủy sản;

+ Đất làm muối;

+ Đất nông nghiệp khác.

1.2 Đất nông nghiệp khác là gì?

Trong 08 loại đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 có quy định về đất nông nghiệp khác. Với đất nông nghiệp khác, người sử dụng có thể:

+ Xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.

+ Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.

+ Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất nông nghiệp

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Người sử dụng được Nhà nước trao quyền sử dụng. Tuy nhiên, người sử dụng phải tuân thủ quyền và nghĩa vụ do Nhà nước quy định. Nếu vi phạm quy định sử dụng đất theo tuỳ mức độ sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.

Bên cạnh các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất thì người sử dụng còn có quyền sử dụng riêng với loại đất nông nghiệp.

lá cây + đất nông nghiệp

2.1 Quyền của người sử dụng đất nông nghiệp

+ Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất và các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.

+ Được Nhà nước hướng dẫn, tạo điều kiện cải tạo đất nông nghiệp. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

+ Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định.

+ Được khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

2.2 Nghĩa vụ của người sử dụng đất nông nghiệp

+ Người sử dụng đất phải đúng theo quy định pháp luật. Cụ thể: đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng quy định về độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không.

+ Tiến hành thực hiện kê khai đăng ký đất đai khi sử dụng.

+ Cần làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất. Hoặc khi thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

+ Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường.

+ Không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

+ Tuân theo các quy định về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

+ Bán giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất. Hoặc khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

3. Hạn mức giao đất nông nghiệp

Hạn mức giao đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được quy định cụ thể tại Điều 129 Luật Đất đai năm 2013.

Hạn mức giao từng loại đất

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ có hạn mức như sau:

+ Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

+ Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Đối với đất trồng cây lâu năm, mỗi hộ gia đình, cá nhân được giao hạn mức:

+ Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

+ Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta.

Trường hợp giao nhiều loại đất nông nghiệp

Nếu hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

Trường hợp không tính hạn mức chung

Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng có thể không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân.

Diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất đều không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129.

4. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Điều 130 Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể như sau:

4.1 Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng từng loại đất

– Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:

+ Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

+ Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

– Đất trồng cây lâu năm:

+ Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

+ Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

– Đất rừng sản xuất là rừng trồng:

+ Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

+ Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

4.2 Hạn mức sử dụng khi có đất nông nghiệp ở nhiều tỉnh thành

+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ căn cứ vào tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.

+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất thì hạn mức quy định theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

4.3 Làm thế nào khi vượt hạn mức sử dụng đất nông nghiệp

+ Nếu hạn mức nhận chuyển quyền theo quy định tại Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà đăng ký chuyển quyền trước ngày 01/7/2007 thì hộ gia đình, cá nhân vẫn được sử dụng phần diện tích vượt hạn mức.

+ Nếu sử dụng vượt hạn mức từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất. Đồng thời, phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.

trồng cây trên đất nông nghiệp

5. Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp

Căn cứ vào Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, đất nông nghiệp là loại đất có thời hạn sử dụng. Pháp luật cũng quy định thời hạn từng loại đất khác nhau. Thời hạn này được ghi cụ thể tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng).

Khi hết hạn, người sử dụng có thể được gia hạn (hoặc không) tuỳ từng trường hợp cụ thể. Đồng thời, khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo quy định. Trong đó, có 03 trường hợp chính.

5.1 Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm

Nếu hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp phù hợp theo Điều 129 Luật Đất đai năm 2013 thì thời hạn giao đất, công nhân quyền sử dụng đất là 50 năm.

5.2 Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp không quá 50 năm

Thông thường, thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm.

Ngoài ra, nếu rơi vào các trường hợp sau thì sẽ có thời hạn không quá 50 năm:

+ Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất.

5.3 Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp không quá 70 năm

Trường hợp giao đất, cho thuê đất không qúa 70 năm rơi vào những trường hợp sau:

+ Dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm;
+ Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

6. Đất nông nghiệp có được chuyển sang đất thổ cư không

Đất nông nghiệp có thể được chuyển sang đất thổ cư nếu việc chuyển đổi phù hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. Chính vì vậy, đất nông nghiệp hoàn toàn có thể chuyển đổi sang thổ cư nếu người sử dụng có nhu cầu. Tuy nhiên, không phải thửa đất nào cũng sẽ được chuyển sang thổ cư.

Căn cứ vào Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất ở phải xin phép UBND cấp huyện.

6.1 Hồ sơ, thủ tục chuyển đất nông nghiệp

Hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

Theo Điều 6 Thông tư 30.2014/TT-BTNMT, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ hồng).

Thủ tục chuyển đất nông nghiệp

+ Nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (nếu chưa có Một cửa);

+ Cán bộ sẽ tiến hành tiếp nhận hồ hơ và tiến hành xử lý theo yêu cầu;

+ Người sử dụng đất phải tiến hành các nghĩa vụ tài chính liên quan đến chuyển đổi;

+ Thời gian thực hiện hồ sơ thông thường không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ. Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, lễ theo quy định. Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

6.2 Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi

Bên cạnh những thửa đất được chuyển đổi theo quy định thì vẫn còn rất nhiều thửa đất không được phép chuyển đổi. Điều này giúp ngăn chặn việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất bừa bãi, ảnh hưởng sự phát triển chung.

Theo đó, nếu đất nằm trong vùng quy hoạch đất nông nghiệp thì sẽ không được chuyển đổi sang đất ở. Để xem quy hoạch sử dụng đất của địa phương thì bạn có thể xem trên website hoặc đến trực tiếp UBND cấp huyện để hỏi.

cây trồng trên đất nông nghiệp

7. Có nên đầu tư đất nông nghiệp

Trong bài viết đã nêu cụ thể những vấn đề pháp lý về đất nông nghiệp. Đây là nền tảng kiến thức bổ trợ quyết định có nên đầu tư đất nông nghiệp không.

Đất nông nghiệp có mục đích sử dụng chủ yếu để trồng trọt, chăn nuôi. Vì vậy, nếu bạn có nhu cầu sử dụng đất theo mục đích này thì rất nên đầu tư đất nông nghiệp. Bởi lẽ, loại đất này không chỉ đem lại giá trị về nông nghiệp mà còn là nguồn tài sản sinh lợi cao trong tương lai. Bởi bất động sản luôn là kênh đầu tư sinh lợi cao hiện nay tại Việt Nam.

7.1 Giá đất nông nghiệp hiện nay

Pháp luật có quy định khung giá đất tại mỗi tỉnh thành. Khung giá đất này hoàn toàn công khai. Bạn có thể dễ dàng tra cứu trên website của tỉnh để biết giá đất tại từng địa phương.

Tuy nhiên, theo nghiên cứu của chúng tôi, giá đất thực tế giao dịch hiện nay theo sự thoả thuận. Nếu người bán và người mua đồng ý chốt giá (miễn không vi phạm pháp luật) thì sẽ được tiến hành giao dịch chuyển đổi. Giá giao dịch thực tế thông thường cao hơn mức quy định hiện hành.

7.2 Rủi ro khi mua đất nông nghiệp

Một trong những rủi ro hàng đầu khi mua đất nông nghiệp là không tiến hành chuyển nhượng theo quy định pháp luật. Cụ thể, hiện nay pháp luật quy định chuyển nhượng bất động sản phải thông qua công chứng, chứng thực. Vì vậy, nếu chấp nhận hình thức chuyển nhượng khác thì người mua sẽ có rủi ro mất tài sản rất cao.

Điển hình, có không ít người mua đất thông qua hình thức vi bằng trong thời gian qua. Đây là hình thức chuyển nhượng vi phạm pháp luật. Bởi lẽ, vi bằng do Thừa phát lại thực hiện chỉ để xác lập chứng cứ. Nếu có tranh chấp xảy ra thì người chịu thiệt hại sẽ là bên mua.

Ngoài ra, trường hợp mua đất không chính chủ hoặc giấy tay cũng mang đến nhiều rủi ro. Để tránh “tiền mất, tật mang”, người mua cần phải tỉnh táo trước những thủ đoạn gian lận của kẻ xấu.

Để tránh rủi ro, người mua chỉ nên xác lập giao dịch với chủ sở hữu thực sự của thửa đất. Đồng thời, phải đến phòng công chứng để làm thủ tục chuyển nhượng theo quy định pháp luật. Tuyệt đối không nhận chuyển nhượng thông qua những hình thức khác để tránh thiệt hại không đáng có.

Bài viết dựa trên nghiên cứu của tác giả, hy vọng sẽ đem đến cho bạn kiến thức tổng quan về đất nông nghiệp.

>> ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ? Có nên mua đất phi nông nghiệp

>> ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LÀ GÌ? Có nên mua đất thương mại dịch vụ

SỔ CHUNG LÀ GÌ?

SỔ CHUNG LÀ GÌ? Những rủi ro mua nhà sổ chung

Với tài chính eo hẹp thì việc mua nhà sổ chung là lựa chọn của khá nhiều người muốn an cư. Tuy nhiên, không ít người đã thiệt hại nặng nề khi mua nhà số chung khiến tạo tâm lý “rén” khi mua.

Nếu bạn đang quan tâm đến mua nhà sổ chung thì nên đọc kỹ bài viết này. Bên cạnh việc giải thích SỔ CHUNG LÀ GÌ? Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ phân tích kỹ những rủi ro mua nhà sổ chung và biện pháp khắc phục.

Mục lục

  1. Nhà sổ chung là gì?
  2. Tại sao lại có đất sổ chung?
  3. Có nên mua nhà sổ chung
  4. Mua nhà sổ chung có rủi ro gì?

1. Nhà sổ chung là gì?

Quy định pháp luật hiện hành không có khái niệm “sổ chung”, “sổ riêng”, “sổ đỏ”, “sổ hồng” mà đây là từ ngữ dân gian gọi. Theo đó, sổ chung có nghĩa là thửa đất có từ 2 người trở lên đồng sở hữu. Những người này có thể không có quan hệ con cái, vợ chồng mà có nhu cầu thì cũng có thể cùng mua nhà đất.

Dù là nhà sổ chung hay sổ riêng thì đều sẽ được cấp sổ thống nhất cùng một mẫu theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT. Những người đồng sở hữu sẽ được ghi tên lên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sổ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (tạm gọi sổ đỏ).

Người đồng sở hữu cùng có quyền định đoạt, sang nhượng, cho thuê,… bất động sản chung đó. Chính vì có cùng quyền như nhau đối với nhà sổ chung, chính vì vậy những người đồng sở hữu sẽ bị chi phối bởi nhau. Cụ thể, nếu một trong những người đồng sở hữu không đồng ý chuyển nhượng bất động sản thì pháp luật không công nhân việc giao dịch của những người còn lại.

SỔ CHUNG LÀ GÌ? Những rủi ro mua nhà sổ chung
SỔ CHUNG LÀ GÌ? Những rủi ro mua nhà sổ chung

Hiểu được sổ chung là gì cũng như những quy định liên quan là điều rất cần thiết. Điều này giúp bạn hiệu quyền lợi và hạn chế của mình là gì để cân nhấc có nên mua nhà sổ chung không.

2. Tại sao lại có đất sổ chung?

Theo tìm hiểu của Ngôi Nhà Đầu Tiên có nhiều nguyên nhân có đất sổ chung. Một trong những lý do có nhà đất sổ chung do người mua nhà đất eo hẹp về tài chính.

Ví dụ, ông A có 500 triệu nhưng muốn mua nhà đất trị giá khoảng 1 tỷ (của ông B) tại phường Yên Thế, thành phó Pleiku, tỉnh Gia Lai. Lúc này, ông A và ông B sẽ cùng thoả thuận sở hưu chung nhà đất trên. Theo đó, ông A và ông B cùng nhau ra phòng công chứng để làm thủ tục giao dịch mua bán một phần bất động sản. Sau khi thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý theo quy định, ông A và ông B sẽ được cấp sổ đồng sử dụng nhà đất trên.

Đây là lý do chính xuất hiện nhà đất sổ chung trong thời gian qua. Bên cạnh đó, thì quy định về hạn mức tách thửa tại mỗi tỉnh thành cũng tác động đến quyền sử dụng nhà đất. Theo đó, mỗi địa phương sẽ có hạn mức tách thửa khác nhau (diện tích tối thiểu, chiều rộng mặt tiền bao nhiêu, dài bao nhiêu,…). Một số người muốn bán bớt phần đất đang sử dụng nhưng lại không đủ điều kiện tách thửa theo quy định đã quyết định bán một phần. Vì vậy, hình thức sở hữu chung xuất hiện.

Tại sao lại có đất sổ chung?
Tại sao lại có đất sổ chung?

Bên cạnh đó, việc thừa kế bất động sản từ cha mẹ cho con cái cũng tạo nên quyền sở hữu chung. Ví dụ: 4 anh chị em trong gia đình được bố mẹ cho tặng (thừa kế) nhà đất nên xuất hiện tình trạng nhà sổ chung.

Ngoài ra, việc mua chung cư sẽ cũng xuất hiện việc sở hữu riêng, sở hữu chung (lối đi, thang máy, sân chung,…).

3. Có nên mua nhà sổ chung

Đọc đến đây chắc hẳn bạn đã hiểu rõ sổ chung là gì? cũng như tại sao có nhà đất sổ chung rồi. Lúc này bạn cũng có thể xác định phần nào việc có nên mua nhà sổ chung hay không.

Nếu vẫn muốn sở hữu nhà đất trong khi khả năng tài chính không cho phép thì mua nhà sổ chung cũng là một lựa chọn. Khi đã lựa chọn mua nhà sổ chung thì bạn cần nắm vững những kiến thức pháp lý cơ bản để tự bảo vệ mình.

Bạn phải hiểu rằng khi sở hữu nhà sổ chung thì bạn và những người đồng sở hữu đều có quyền quyết định chung. Việc đồng sở hữu sẽ có tác động qua lại lẫn nhau. Lúc này, bạn không thể một mình định đoạt nhà đất chung mà phải được sự đồng ý của những người cùng sở hữu.

Ngoài ra, việc sinh sống tại nhà đất chung cũng sẽ ảnh hưởng phần nào đến chất lượng sống của bạn. Điển hình, có thể nói là bạn không có gian riêng (trừ khi xác định rõ bạn sở hữu riêng phần diện tích nào trong căn nhà). Dù vậy thì cuộc sống bạn cũng sẽ bị tác động một phần nào bởi những người khác trong nhà.

4. Mua nhà sổ chung có rủi ro gì?

Như chúng tôi đã đề cập ở trên, mua nhà sổ chung có nhiều rủi ro. Điển hình, trong thời gian qua, có không ít trường không đủ điều kiện tách thửa đã bán nhà sổ chung bằng hình thức lập vi bằng. Bạn phải biết rằng, việc giao dịch bất động sản thông qua hình thức vi bằng không được pháp luật thừa nhận. Nếu có bất kỳ tranh chấp xảy ra sau này thì vi bằng chỉ là chứng cứ để xử lý.

Vì vậy, nếu quyết định mua nhà sổ chung thì cần yêu cầu người bán ra công chứng để làm thủ tục theo quy định pháp luật. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế rủi ro khi mua nhà sổ chung cũng như là căn cứ pháp lý để bảo vệ tài sản của mình.

>>> MUA ĐẤT VI BẰNG nguy cơ mất trắng tài sản

Một trong những rủi ro khác của mua nhà sổ chung là việc người đồng sở hữu muốn chuyển nhượng lại nhà đất. Nếu bạn có đủ tài chính lại mua lại thì quá tốt. Tuy nhiên, nếu bạn không mua lại được mà bán cho người khác thì lại có sự xáo trộn về quyền sở hữu.

Bên cạnh những rủi ro về sổ chung thì bạn cũng nên tìm hiểu về những rủi ro khác liên quan khi mua nhà đất. Cụ thể gồm:

+ Kiểm tra tính pháp lý của nhà đất có đủ điều kiện giao dịch chuyển nhượng không?

+ Tìm hiểu quy hoạch của bất động sản định mua.

+ Tìm hiểu những người đồng sở hữu trước khi quyết định mua nhà đất.

Trên đây là những kiến thức về SỔ CHUNG LÀ GÌ? Những rủi ro mua nhà sổ chung mà Ngôi Nhà Đầu Tiên muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng thông tin này giúp bạn lựa chọn được bất động sản như ý.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.

Rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm ngôi nhà đầu tiên

RỦI RO KHI MUA ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM trong thực tế

Đất trồng cây lâu năm là loại đất chiếm diện tích phổ biến, được phân bố khắp các tỉnh thành của Việt Nam. Điển hình, phần lớn các hộ dân ở nông thôn đều sở hữu đất trồng cây lâu năm.

Nếu bạn đang tìm hiểu RỦI RO MUA ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM thì hãy đọc bài viết này. Bên cạnh kiến thức pháp lý, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn phân tích ưu và nhược điểm của việc đầu tư loại đất này.

Mục lục:

  1. Hiểu rõ đất trồng cây lâu năm
    Cây lâu năm là gì?
    Đất trồng cây lâu năm là gì?
    Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm
  2. Những rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm
    Rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm để trồng trọt
    Rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm để đầu tư
    Khắc phục rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm

1. Hiểu rõ đất trồng cây lâu năm

Chắc hẳn trong chúng ta ai cũng đã từng thấy loại đất trồng cây lâu năm. Đó là các loại đất chuyên trồng cây lâu năm tại các vườn cây ăn quả hay những cánh rừng bạt ngàn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về đất trồng cây lâu năm. Mời bạn cùng tìm hiểu loại đất này với Ngôi Nhà Đầu Tiên nhé.

Cây lâu năm là gì?

Theo Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 có giải thích một số từ ngữ liên quan cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu. Theo đó, ta có thể hiểu cây lâu năm là các loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm. Cụ thể, cây lâu năm gồm các loại sau:

+ Cây công nghiệp lâu năm như:  cà phê, chè, ca cao, cao su,…

+ Cây ăn quả lâu năm như: bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, mãng cụt, nhãn, sầu riêng,…

+ Cây thân gỗ: loại cây thân hoá gỗ như keo, bạch đàn, xà cừ, sao,…

+ Cây dược liệu lâu năm như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm.

+ Cây lấy gỗ, cây lấy bóng mát, cây lấy cảnh quan lâu năm như: xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng.

+ Cây thân bụi; Cây thân bụi; Cây thân leo.

Đất trồng cây lâu năm là gì?
Đất trồng cây lâu năm là gì?

Đất trồng cây lâu năm là gì?

Từ định nghĩa trên, ta thể thấy đất trồng cây lâu năm là loại đất dùng để trồng các cây lâu năm. Cụ thể, đó là việc thực hiện trồng các loại cây trồng một lần và cho thu hoạch trong nhiều năm. Chúng ta thường thấy người dân trồng cây lâu năm tại các nhà vườn, các khu rừng,…

Phân biệt điều này để gia chủ sử dụng đúng mục đích sử dụng đất, hạn chế tình huống pháp lý phát sinh.

Để biết thửa đất có mục đích sử dụng vào việc gì thì bạn có thể xem tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi sổ đỏ, sổ hồng). Hiện tại, người dân thường giao dịch các loại đất như: thổ cư, cây lâu năm, cây hàng năm,…

Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm

Theo quy định, thời hạn giao đất, thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhận là không quá 50 năm.

Vậy ta có thể đất trồng cây lâu năm cũng có thời hạn sử dụng. Thời hạn này được ghi cụ thể tại trang 2 của sổ đỏ. Khi hết hạn sử dụng, chủ đất có nhu cầu sử dụng tiếp thì Nhà nước sẽ xem xét tiếp tục cho sử dụng.

Tuy nhiên, nếu nằm trong trường hợp bắt buộc thu hồi khi hết hạn thì chủ sử dụng phải trao trả lại đất cây lâu năm cho Nhà nước. Đó là những trường hợp quy định tại Điều 61 đến Điều 65 Luật Đất đai năm 2013.

+ Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;

+ Thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

+ Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục);

+ Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe doạ tính mạng con người.

2. Rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm

Trên thực tế, việc đầu tư nào cũng có những rủi ro nhất định. Đất trồng cây lâu năm lại là loại đất phân bố phổ biến khắp các tỉnh thành. Vì vậy, nhu cầu mua đất trồng cây lâu năm khá cao.

Sau khi đã hiểu cơ bản về đất trồng cây lâu năm, bạn sẽ dễ hiểu những rủi ro mua đất trồng cây lâu năm đơn giản hơn.

Rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm
Rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm

Rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm để trồng trọt

Theo đó, đất trồng cây lâu năm là người sử dụng chỉ gieo trồng một lần và cho thu hoạch nhiều năm. Nếu xác định mua đất trồng cây lâu năm để trồng trọt thì bạn cần phải xem xét đến các yếu tố như:

+ Vị trí thửa đất cây lâu năm;

+ Thời tiết, khí hậu khu vực đất trồng cây;

+ Thổ nhưỡng đất trồng cây lâu năm;

+ Giá đất trồng cây lâu năm trên thị trường;

+ Thông tin quy hoạch;

+ Giấy tờ pháp lý.

Bởi lẽ, khi thực hiện gieo trồng thì bên cạnh đảm bảo thông tin pháp lý thì thông tin về thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng,… rất quan trọng. Đây là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc gieo trồng và thu hoạch của bản.

Rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm để đầu tư

Một trong những lợi thế của đầu tư đất trồng cây lâu năm so với đất thổ cư là diện tích lớn và giá lại rẻ. Chính vì điều này mà nhu cầu mua đất trồng cây lâu năm trên thị trường rất cao. Tuy nhiên, việc đầu tư này cũng đem lại nhiều rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm.

Đầu tiên, vì mục đích chính của đất trồng cây lâu năm là dùng để trồng cây. Vì vậy, nếu bạn không có ý định đầu tư vào việc trồng cây (tự canh tác hoặc thuê người làm) thì nên cân nhấc trước khi mua đất trồng cây lâu năm. Vì theo quy định, nếu chủ sử dụng không canh tác sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục thì có thể bị Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.

Thực tế trong thời gian qua, nhiều người đầu tư đất trồng cây lâu năm vì ôm mộng chuyển sang thổ cư. Bởi lẽ, khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang thổ cư thành công thì lợi nhuận đem về có thể nhân đôi, hoặc hơn nữa. Tuy nhiên, bạn cần phải tìm hiểu thông tin quy hoạch thật kỹ trước khi “xuống tiền” đầu tư.

Bởi vì mua đất cây lâu năm theo hình thức này thì khả năng sinh lời cao nên rủi ro cũng lớn. Đã nhiều người tin vào “cò đất” hứa hoặc không tìm hiểu thông tin kỹ đã ôm nợ vì mua đất cây lâu năm để chuyển thổ cư.

Khắc phục rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm

Đọc đến đây chắc hẳn bạn đã có cái nhìn tổng quát về đất cây lâu năm. Đồng thời, bạn cũng hiểu rõ hơn về mục đích mua đất đầu tư của bản thân để xác định có nên chọn đất trồng cây hay không.

Ngôi Nhà Đầu Tiên cũng muốn chia sẻ đến bạn những biện pháp khắc phục rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm như sau:

+ Chỉ mua đất khi có đầy đủ giấy tờ pháp lý và còn hạn sử dụng;

+ Kiểm tra quy hoạch thật kỹ trước khi mua đất (Nếu đất cây lâu năm nằm trong vùng quy hoạch thổ cư thì khả năng được chuyển thổ rất cao);

+ Tìm xem bảng giá đất trồng cây lâu năm tại địa phương (Đồng thời kiểm tra giá đền bù đất trồng cây lâu năm dự định mua);

+ Tìm hiểu thêm các yếu tố liên quan như: vị trí địa lý, thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu,… Điều này không những giúp việc canh tác cây lâu năm hiệu quả mà còn giúp bạn bán đất trồng cây lâu năm dễ dàng hơn.

Đây là những kinh nghiệm đầu tư bất động sản mà Ngôi Nhà Đầu Tiên đã tìm hiểu, trải nghiệm. Những thông tin về rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm được chia sẻ từ nhiều nhà đầu tư bất động sản cá nhân. Hy vọng sẽ đem đến cho bạn kiến thức về đất trồng cây lâu năm.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.

đất thổ cư là gì

ĐẤT THỔ CƯ LÀ GÌ? Cần biết gì khi mua đất thổ cư

Đất thổ cư là gì? Là câu hỏi mà hầu hết tất cả mọi người đều quan tâm. Bởi lẽ, ai trong chúng ta cũng đều muốn sở hữu một mảnh đất. Đây không chỉ là tài sản sinh lợi trong tương lai mà còn là nơi “cắm dùi” xây dựng mái ấm gia đình.

Bên cạnh việc giải thích ĐẤT THỔ CƯ LÀ GÌ, bài viết còn phân tích thuận lợi và rủi ro trước khi bạn đầu tư mua đất thổ cư.

Nội dung chính bài viết:

  1. Đất thổ cư là gì?
  2. Cách xác định đất thổ cư
  3. Giá đất thổ cư
  4. Đất nông nghiệp lên thổ cư

Căn cứ bài viết:

  • Luật đất đai năm 2013 và các văn bản pháp luật liên quan.
  • Thị trường giao dịch bất động sản trong thời gian qua.

1. Đất thổ cư là gì?

Trên thực tế, theo quy định của Luật Đất Đai năm 2013 không có loại đất nào tên “đất thổ cư”. Đất thổ cư là từ mà người dân nói về thửa đất được phép xây dựng nhà ở. Đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Đất phi nông nghiệp là gì?

Theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất Đai nằm 2013:

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

trồng cây

Từ quy định trên, đất thổ cư mà phần lớn người dân quan tâm là loại đất ở nông thôn và đất ở đô thị. Vậy hai loại đất này có gì khác nhau:

Đất ở nông thôn là gì?

Đất thổ cư nông thôn có ký hiệu là ONT. Đây là loại đất ở thuộc địa giới hành chính khu vực nông thôn và do xã quản lý. Đất ở nông thôn có chính sách thuế và quy hoạch riêng theo từng khu vực. Đất ONT thường được ưu tiên cấp phép xây dựng vườn và ao để phục vụ cho sự phát triển của địa phương đó.

Đất ở đô thị là gì?

Đất thổ cư đô thị có ký hiệu là ODT. Đất ở đô thị thuộc phạm vi quản lý của các phường, thị trấn, quận, thành phố, thị xã. Hoặc khu dân cư quy hoạch của đô thị mới. Đất ở đô thị cũng có chính sách thuế và quy định riêng. Phần lớn người dân mua đất ở đô thị phục vụ mục đích xây dựng nhà để ở.

2 Cách xác định đất thổ cư

Một trong những cách đơn giản nhất để xác định đất thổ cư là xem ở trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy này được người dân gọi là “sổ đỏ” hoặc “sổ hồng”.

Tại trang 2 của sổ hồng sẽ có mục “Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Tại đây toàn bộ thông tin của thửa đất sẽ được ghi cụ thể, gồm:

1 – Thửa đất số: …, tờ bản đồ số: ….

2 – Địa chỉ: …

3 – Diện tích: …

4 – Hình thức sử dụng: …

5 – Mục đích sử dụng: …

6 – Thời hạn sử dụng: …

7 – Nguồn gốc sử dụng: …

Để xác định đây là đất thổ cư hay nhóm đất khác thì chúng ta sẽ xem ở “Mục đích sử dụng”. Ngoài ra, trang 2 của sổ hồng còn giúp chúng ta biết chính xác vị trí, diện tích, thời hạn cũng như hình thức sử dụng. Điều này sẽ giúp chúng ta sử dụng đất đúng theo quy định của pháp luật.

Đáng chú ý, thông thường đất thổ cư thường có thời hạn sử dụng là lâu dài. Đây là điều khác với nhiều loại đất khác. (Đất nông nghiệp thường có thời hạn sử dụng khoảng 50 năm).

mẫu nhà nhỏ

3 Giá đất thổ cư

Giá đất ở từng tỉnh thành sẽ không giống nhau. Đặc biệt, đất thổ cư ở nông thôn và đô thị lại càng có mức chênh lệch rất lớn.

Giá đất sẽ được Nhà nước quyết định theo Điều 18 Luật Đất Đai năm 2013. Cụ thể:

Điều 18. Nhà nước quyết định giá đất:

1 Nhà nước quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất.

2 Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

Thực tế, giá đất giao dịch của người dân lại cao hơn nhiều so với giá đất của Nhà nước quyết định. Bởi lẽ, trên cơ sở “thuận mua, vừa bán” thì người dân có quyền giao dịch thửa đất theo giá thoả thuận. Đồng thời phải tiến hành đóng thuế (thu nhập cá nhân và lệ phía trước bạ dựa trên giá thoả thuận) và làm các thủ tục chuyển đổi theo quy định.

Tuy nhiên, nếu giá thoả thuận có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì Nhà nước sẽ tiến hành xử lý theo quy định. Trên thực tế đã có nhiều trường hợp bán đất giá quá thấp (vì mục đích tư lợi khác) đã bị xử lý theo pháp luật.

4 Đất nông nghiệp lên thổ cư được không?

Trong thời gian qua đã có nhiều trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư. Vì vậy, đất nông nghiệp lên thổ cư sẽ được thực hiện theo quy định pháp luật.

4.1 Điều kiện chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư

Để chuyển đổi đất nông nghiệp thành thổ cư thì phải đá ứng đủ các điều kiện sau:

– Vị trí thửa đất được cho phép chuyển đổi theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.

– Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất.

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm là kế hoạch được công khai để người dân có thể tìm hiểu. Người dân có thể lên trực tiếp cấp huyện tại nơi sử dụng đất để hỏi. Hoặc có thể tìm hiểu trên internet (nếu thông tin được update).

thủ tục pháp lý

4.2 Trình tự, thủ tục chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư

Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ để chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư thông thường gồm:

1 Đơn xin pháp chuyển mục đích sử dụng đất.

2 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng)

Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, người dân sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại:

+ Bộ phận Một cửa;

+ Phòng Tài nguyên Môi trường (nếu chưa có Bộ phận Một cửa).

Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thì cán bộ phụ trách sẽ tiếp nhận hồ sơ và trao phiếu hẹn cho người nộp. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung.

Đồng thời, người dân cũng cần nộp tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ khác theo quy định.

Thời gian trả kết quả

Theo quy định, thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển đất thổ cư là không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Đối với địa phương ở các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian giải quyết không quá 25 ngày.

Lưu ý, thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, lễ theo quy định. Ngoài ra không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Những thông tin trong bài viết không chỉ giải thích đất thổ cư là gì mà còn phân tích nhiều vấn đề liên quan để bạn đọc cân nhấc đầu tư. Hy vọng thông qua bài viết này sẽ đem đến nhiều kiến thức cần thiết đến bạn đọc.

 

Scroll to Top