Kinh Nghiệm Đầu Tư BĐS

LẤN CHIẾM ĐẤT NGƯỜI KHÁC

LẤN CHIẾM ĐẤT NGƯỜI KHÁC phạm tội gì?

“rel”nofollow””

 phạm tội gì?

LẤN CHIẾM ĐẤT NGƯỜI KHÁC là hành vi ảnh hưởng đến quyền lợi người bị lấn chiếm. Tình trạng này xuất hiện nhan nhản khắp nơi khiến người dân rất bức xúc, đau đầu.

Chúng tôi sẽ phân tích tình trạng “lấn chiếm đất người khác” trong thực tế. Đồng thời, bài viết cũng nêu rõ cách xử lý khi bị lấn chiếm đất đai để bạn đọc nắm rõ.

Mục lục:

  1. Lấn chiếm đất người khác
  2. Tội chiếm đoạt đất đai
  3. Cách xử lý khi bị lấn chiếm đất đai
  4. Mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai
  5. Hàng xóm lấn đất đã làm nhà có đòi được không
  6. Thẩm quyền xử phạt hành vi lấn, chiếm đất

Căn cứ pháp lý:

1. Lấn chiếm đất người khác

Hành vi lấn chiếm đất đai thường xảy ra giữa các hộ gia đình liền kề. Đây cũng là một trong những nguyên nhân phổ biến gây ra tranh chấp đất đai.

Khoản 1,2 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP giải thích về hành vi lấn, chiếm đất đai như sau:

Lấn đất đai là gì?

Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà:

  • Không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép; hoặc
  • Không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.
Lấn, chiếm đất đai là gì?
Lấn, chiếm đất đai là gì?

Chiếm đất đai là gì?

Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Tự ý sử dụng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép.
  • Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được tổ chức, cá nhân đó cho phép.
  • Sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp).
  • Sử dụng đất trên thực địa mà chưa hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH Là Gì? Cách Xác Định Địa Giới Hành Chính

2. Tội lấn chiếm đất người khác

Lấn chiếm đất người khác là gồm 2 hành vi là lấn đất và chiếm đất. Hành vi lấn, chiếm đất của người khác được xác định là hành vi vi phạm pháp luật và được xử lý nghiêm khắc. Hình thức xử phạt tội chiếm đoạt đất đai phụ thuộc vào loại đất bị lấn chiếm, diện tích, khu vực và người thực hiện hành vi.

Khoản 1 Điều 12 Luật Đất đai 2013 nêu rõ, lấn, chiếm đất đai là một trong các hành vi bị nghiêm cấm. Do đó, việc lấn chiếm đất của người khác sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. Đồng thời, hành vi lấn, chiếm đất sẽ bị xem xét xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP.

Trường hợp hành vi vi phạm được thực hiện bởi tổ chức thì sẽ có mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân nhưng không được quá 1 tỷ đồng.

Ngoài việc bị phạt tiền, người vi phạm phải chấp hành các hình thức xử phạt bổ sung (nếu có) theo quy định tại khoản 7 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP.

Ngoài hình thức xử phạt vi phạm hành chính thì người, tổ chức thực hiện việc lấn chiếm đất có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 228 Bộ luật Hình sự 2015, quy định về tội “Vi phạm các quy định về sử dụng đất đai” với khung hình phạt lên đến 7 năm tù và số tiền có thể phải nộp phạt cao nhất là 500 triệu đồng.

3. Cách xử lý khi bị lấn chiếm đất đai

Có thể thấy, việc tranh chấp đòi lại quyền lợi khi bị hàng xóm lấn chiếm đất thuộc tranh chấp về quyền sử dụng đất. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc có hành vi lấn chiếm đất người khác.

Căn cứ Điều 202, Điều 203 Luật Đất đai năm 2013, người bị lấn chiếm giải quyết như sau:

3.1 Thương lượng, hòa giải với người có hành vi lấn chiếm đề đòi lại phần diện tích bị lấn chiếm (nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở);

3.2 Nếu không thể thương lượng, hòa giải thì người bị lấn chiếm cần gửi đơn lên Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành hòa giải nếu không thể tự hòa giải. Sau khi tiến hành hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

  • Nếu hòa giải thành: Thực hiện theo kết quả hòa giải. Trường hợp lấy lại được đất bị lấn chiếm và có thay đổi hiện trạng về ranh giới đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để sửa lại ranh giới.
  • Nếu hòa giải không thành: Người bị lấn chiếm đất có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất đang tranh chấp để giải quyết (theo khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai năm 2013).
Cách xử lý khi bị lấn chiếm đất đai
Cách xử lý khi bị lấn chiếm đất đai

3.3 Người có đất bị lấn chiếm khởi kiện đến Tòa án theo quy định trong trường hợp các bên hòa giải không thành.

Khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất tranh chấp:

Cách xử lý khi bị lấn chiếm đất đai có Sổ đỏ

Trong trường hợp các bên tranh chấp có Sổ đỏ hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, nếu muốn giải quyết tranh chấp thì chỉ được khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất.

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

Đơn khởi kiện theo mẫu; Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất; Biên bản hòa giải có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã và có chữ ký của các bên tranh chấp; Giấy tờ của người khởi kiện: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân; Các giấy tờ chứng minh khác theo yêu cầu khởi kiện của bên khởi kiện (ví dụ như văn bản đo đạc, trích lục hồ sơ địa chính…)

Cách xử lý khi bị lấn chiếm đất đai chưa có Sổ đỏ

Trường hợp đất không có Sổ đỏ hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, có thể lựa chọn một trong hai cách giải quyết sau:

  • Khởi kiện tại Tòa án nhân dân;
  • Hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện giải quyết.

Theo đó, trường hợp giải quyết tại Ủy ban nhân dân, thẩm quyền giải quyết thuộc về Chủ tịch Uỷ ban nhân cấp huyện. Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định.

4. Mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai

Nếu không thể thương lượng, hòa giải thì người bị lấn chiếm nên làm đơn gửi đến cơ quan chức năng giải quyết.

Theo đó, nội dung mẫu đơn cần thể hiện rõ hành vi của người lấn chiếm cùng căn cứ chứng minh nội dung tố cáo. Người bị lấn chiếm có thể tham khảo theo mẫu đơn dưới đây.

Hàng xóm lấn đất đã làm nhà có đòi được không
Hàng xóm lấn đất đã làm nhà có đòi được không

5. Hàng xóm lấn đất đã làm nhà có đòi được không

Từ các căn cứ trên ta có thể hiểu, lấn chiếm đất người khác là hành vi trái pháp luật. Vì vậy, nếu hàng xóm lấn đất đã làm nhà thì có thể thỏa thuận hoặc khởi kiện đòi lại phần đất bị lấn, chiếm.

Bên cạnh việc bị phạt hành chính thì người lấn chiếm còn có thể bị xử lý hình sự như mục “Tội chiếm đoạt đất đai” đã được phân tích. Đồng thời, người lấn chiếm buộc phải trả lại hiện trạng đã lấn cho chủ sử dụng. Vì vậy, để bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của mình, nếu phát hiện hàng xóm lấn đất thì nên nhanh chóng can thiệp, xử lý.

6. Thẩm quyền xử phạt hành vi lấn, chiếm đất

Thẩm quyền xử phạt hành vi lấn chiếm đất người khác thuộc:

  • Thẩm quyền giải quyết thuộc về Chủ tịch Uỷ ban nhân cấp huyện (trường hợp đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết)
  • Thẩm quyền giải quyết thuộc về Chủ tịch Uỷ ban nhân cấp tỉnh (trường hợp đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết)
  • Thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân (nếu không đồng ý quyết định giải quyết của UBND cấp huyện và cấp tỉnh thì có thể khởi kiện lên Tòa án nhân dân tỉnh).

Trên đây là bài viết về LẤN CHIẾM ĐẤT NGƯỜI KHÁC, hy vọng cung cấp thông tin hữu ích đến bạn đọc.

>>> ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ HỮU CỦA AI?

Trung Oanh

Có nên đầu tư mua đất nông nghiệp Đồng Tháp

CÓ NÊN ĐẦU TƯ MUA ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỒNG THÁP

Có nên đầu tư mua đất nông nghiệp Đồng Tháp trong giai đoạn hiện nay đang được rất nhiều người quan tâm. Bởi lẽ, có thể nói đây là giai đoạn “hạ nhiệt” của bất động sản trong những năm qua. Nhiều nhà đầu tư còn “ngại” xuống tiền, chờ diễn biến thị trường.

Chính vì lẽ đó, thời điểm này cũng là cơ hội cho nhiều người mua bất động sản giá rẻ. Trong bài viết này, Ngôi Nhà Đầu Tiên phân tích CÓ NÊN ĐẦU TƯ MUA ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỒNG THÁP đến bạn đọc đang quan tâm.

Mục lục:

  1. Đất nông nghiệp Đồng Tháp
    1.1 Đất nông nghiệp là gì?
    1.2 Diện tích đất nông nghiệp Đồng Tháp
  2. Có nên đầu tư mua đất nông nghiệp Đồng Tháp?
    2.1 Đầu tư đất nông nghiệp Đồng Tháp để sản xuất nông nghiệp
    2.2 Đầu tư đất nông nghiệp Đồng Tháp để cho thuê lại
    2.3 Đầu tư đất nông nghiệp Đồng Tháp để bán
  3. Giá đất nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp

Căn cứ bài viết:

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Quyết định số 77/QĐ-UBND-NĐ của UBND tỉnh Đồng Tháp ngày 27/4/2023
  • Quyết định 36/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Tháp ngày 19/2/2019

1. Đất nông nghiệp Đồng Tháp

Đồng Tháp là 01 trong 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh duy nhất có địa bàn ở 2 bờ sông Tiền. Để hiểu hơn về Đồng Tháp, bạn đọc có thể tham khảo bài viết: “Tổng quan về Đồng Tháp”.

1.2 Đất nông nghiệp là gì?

Để hiểu rõ đất nông nghiệp Đồng Tháp, chúng tôi sẽ nói sơ qua về đất nông nghiệp.

Đất nông nghiệp là loại đất có mục đích sử dụng để sản xuất nông nghiệp, bao gồm: trồng chọt, chăn nuôi, trồng rừng,… Đất nông nghiệp vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu; vừa là tài liệu lao động; vừa là đối tượng lao động của ngành “Nông – Lâm Nghiệp”. Căn cứ vào khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013.

Đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất rừng sản xuất;
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng đặc dụng;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác.

Tìm hiểu thêm về “Đất nông nghiệp

Đồng Tháp có rất nhiều cánh đồng trồng sen
Đồng Tháp có rất nhiều cánh đồng trồng sen.

2.2 Diện tích đất nông nghiệp Đồng Tháp

Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UBND-NĐ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ngày 27/4/2023 về việc công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Tính đến ngày 31/12/2021, diện tích đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:

Tổng diện tích tự nhiên: 338.228 ha, bao gồm:

+ Diện tích đất nông nghiệp: 277.039 ha;

+ Diện tích đất phi nông nghiệp: 61.189 ha.

Như vậy, diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp là 277.039 ha. Trong đó, đất nông nghiệp Đồng Tháp gồm:

Đất sản xuất nông nghiệp Đồng Tháp

  • Đất trồng cây hàng năm (gần 207 ngàn ha);
  • Đất trồng lúa (hơn 195 ngàn ha);
  • Đất trồng cây hàng năm khác (hơn 11 ngàn ha);
  • Đất trồng cây lâu năm (hơn 48 ha);

Đất lâm nghiệp Đồng Tháp

  • Đất rừng sản xuất (3.732 ha);
  • Đất rừng phòng hộ (47 ha);
  • Đất rừng đặc dụng (7.313 ha)

Đất nuôi trồng thủy sản (gần 11 ngàn ha)

Đất làm muối (0 ha)

Đất nông nghiệp khác (151 ha)

2. Có nên đầu tư mua đất nông nghiệp Đồng Tháp

Để trả lời câu hỏi “CÓ NÊN ĐẦU TƯ MUA ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỒNG THÁP” không thì cần xác định được mục đích đầu tư. Đây sẽ là điểm mấu chốt để nhà đầu tư cơ cấu các danh mục đầu tư cho phù hợp. Thông thường, đầu tư mua đất mua đất nông nghiệp xoay quanh một số mục đích sau:

Có nên đầu tư đất nông nghiệp Đồng Tháp để sản xuất nông nghiệp?
Có nên đầu tư đất nông nghiệp Đồng Tháp để sản xuất nông nghiệp?

2.1 Đầu tư đất nông nghiệp Đồng Tháp để sản xuất nông nghiệp

Nếu đầu tư đất để sản xuất nông nghiệp thì đất nông nghiệp Đồng Tháp là một trong những lựa chọn tuyệt vời. Bởi, Đồng Tháp không chỉ có lợi thế diện tích đất nông nghiệp mà còn có đặc điểm khí hậu nhiệt đới, thổ nhưỡng dồi dào, thích hợp nhiều loại cây trồng. Bên cạnh đó, chính quyền tỉnh luôn tạo điều kiện để người dân phát triển nông nghiệp, làm giàu trên mảnh đất quê hương.

Nếu đất tư đất nông nghiệp Đồng Tháp để sản xuất nông nghiệp, Ngôi Nhà Đầu Tiên đưa ra một số lưu ý đến bạn:

+ Xem xét tính pháp lý của thửa đất có đủ điều kiện thực hiện thủ tục chuyển nhượng không;

+ Lựa chọn vị trí đầu tư để tìm được thửa đất phù hợp với nhu cầu sản xuất nông nghiệp;

+ Tìm hiểu về điện, đường, nguồn nước,… tại khu vực đầu tư mua đất nông nghiệp Đồng Tháp;

+ Chú ý điều kiện thời tiết, thổ nhưỡng tại thửa đất (tìm hiểu từ dân địa phương) để đảm bảo việc sản xuất nông nghiệp sau này được tốt hơn;

+ Tham khảo kỹ giá thị trường thửa đất để tránh mua “hớ” với số tiền cao hơn; …

2.2 Đầu tư đất nông nghiệp Đồng Tháp để cho thuê lại

Nếu bạn đang dư dả về tài chính, muốn mua đất nông nghiệp nhưng không muốn (hoặc không có điều kiện,…) sản xuất thì cho thuê lại là lựa chọn phù hợp. Những năm gần đây, việc cho thuê lại diện tích đất nông nghiệp trở nên khá phổ biến.

Trong trường hợp này, Ngôi Nhà Đầu Tiên đưa ra một số lưu ý với bạn trước khi đầu tư đất nông nghiệp Đồng Tháp để cho thuê lại:

+ Xem xét tính pháp lý của thửa đất có đủ điều kiện thực hiện thủ tục chuyển nhượng không;

+ Vị trí đất có dễ cho thuê lại không;

+ Bạn có quản lý được khu đất cho thuê không (tránh tình trạng tranh chấp sau khi cho thuê; hoặc người thuê cố tình chiếm dụng đất của bạn);

+ Giá cho thuê có phù hợp mục tiêu tài chính của bạn không;…

2.3 Đầu tư đất nông nghiệp Đồng Tháp để bán sinh lợi

Đầu tư đất nông nghiệp để bán sinh lợi cũng là một trong những kênh đầu tư được nhiều người quan tâm. Có thể nói, tính về mặt bằng chung, giá trị đầu tư thửa đất nông nghiệp sẽ rẻ hơn so với đất ở đô thị hoặc đất ở nông thôn. Vì lẽ đó, đất nông nghiệp phù hợp túi tiền của rất nhiều nhà đầu tư nhỏ.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý, nhà đầu tư cũng cần chú ý không làm hoang hóa đất đai, thiệt hại tài nguyên thiên nhiên đất nước. Cụ thể, theo điểm h khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong  trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục” thì sẽ bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.

Nhà đầu tư cần chú ý vấn đề pháp lý khi đầu tư đất nông nghiệp nhằm mục đích sinh lời
Nhà đầu tư cần chú ý vấn đề pháp lý khi đầu tư đất nông nghiệp nhằm mục đích sinh lời

3.Giá đất nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp

Giá đất nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp hiện nay căn cứ theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Tháp ngày 19/2/2019. Quyết định này ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024). Để tham khảo về giá đất tại các vị trí đất được UBND tỉnh quy định, bạn đọc có thể tham khảo Quyết định này kèm theo các phụ lục quy định cụ thể bảng giá đất nông nghiệp.

Trên thực tế, giá thị trường đất nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp có sự chênh lệch khá lớn so với bảng giá đất theo quy định. Bởi lẽ, giá thực tế giao dịch sẽ là giá thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, và được pháp luật công nhận.

Theo ghi nhận của Ngôi Nhà Đầu Tiên, giá thị trường của đất nông nghiệp có thể dao động từ vài chục triệu đến vài tỷ đồng/thửa đất, tùy vị trí. Để biết chính xác giá đất nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp ở tùy vị trí, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài viết khác dưới đây của Ngôi Nhà Đầu Tiên.

Trên đây là một số nội dung xoay quanh việc CÓ NÊN ĐẦU TƯ MUA ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỒNG THÁP mà Ngôi Nhà Đầu Tiên gửi đến bạn đọc.

Trung Oanh

Có nên đầu tư mua đất nông nghiệp

CÓ NÊN ĐẦU TƯ MUA ĐẤT NÔNG NGHIỆP trong thời điểm hiện nay?

CÓ NÊN ĐẦU TƯ MUA ĐẤT NÔNG NGHIỆP khi thị trường bất động sản có dấu hiệu kém thanh khoản không? Đây là vấn đề được khá nhiều người quan tâm trong thời gian qua.

Để trả lời câu hỏi này, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn phân tích những vấn đề liên quan nhé. Bởi lẽ, với quỹ đất nông nghiệp khá dồi dào của nước ta là nền tảng cho nhà đầu tư cá nhân “đổi đời” nhờ bất động sản.

Mục lục:

  1. Đất nông nghiệp là gì?
  2. Những rủi ro khi mua đất nông nghiệp
  3. Có nên đầu tư mua đất nông nghiệp?

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đất đai năm 2013 (sửa đổi, bổ sung năm 2018);
  • Nghị định số 91/2019/NĐ-CP của Chính phủ;
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ.

1. Đất nông nghiệp là gì?

Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất nông nghiệp bao gồm các nhóm đất sau:

+ Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác);

+ Đất trồng cây lâu năm;

+ Đất từng sản xuất;

+ Đất rừng phòng hộ;

+ Đất rừng đặc dụng;

+ Đất nuôi trồng thủy sản;

+ Đất làm muối;

+ Đất nông nghiệp khác (đất sử dụng xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, xây dựng chuồng trại chăn nuôi,….)

ĐẤT NÔNG NGHIỆP Là Gì?

Theo quy định pháp luật, đất nông nghiệp là loại đất phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi. Vì vậy, người dân không được phép xây nhà để ở trên đất nông nghiệp.

Đất nông nghiệp là loại đất phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi
Đất nông nghiệp là loại đất phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi.

2. Rủi ro khi mua đất nông nghiệp

Một trong những vấn đề quan trọng khi quyết định xuống tiền mua đất là phải xem xét cẩn thận vấn đề pháp lý. Đây cũng là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng tranh chấp đất đai trong thời gian qua.

Trong bài viết này, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn phân tích những rủi ro thường thấy trong thời gian qua. Cụ thể, gồm:

+ Đất bị cấm giao dịch (là những hành vi bị nghiêm cấm theo Điều 12 Luật Đất đai năm 2013 như: vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố; không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích; không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất;…)

+ Đất không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi tách thửa. Đây là trường hợp khá phổ biến. Thời gian qua, nhiều người mua tin tưởng chuyển tiền cọc (hoặc tiền đất) để mua đất tách thửa. Tuy nhiên đến khi ra phòng công chứng thì mới phát hiện đất không đủ diện tích tối thiểu sau khi tách thửa. Điều này dẫn đến rất nhiều hệ luỵ phát sinh. Thông thường, khi gặp trường hợp này, người mua phải mua thêm diện tích đủ diện tích tối thiểu tách thửa đồng nghĩa tốn thêm nhiều tiền hơn. Hoặc cả hai trả lại cho nhau những gì đã nhận (nhưng nếu người bán không kịp thời trả lại tiền sẽ ảnh hưởng đến tài chính người mua).

+ Đất khó hoặc không được phép chuyển sang đất ở. Bởi lẽ, Nhà nước có nhiều chính sách bảo vệ các loại đất nông nghiệp (đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất làm muối,…). Nếu ôm mộng mua đất nông nghiệp rồi chuyển sang đất ở để xây nhà hoặc bán thì người mua sẽ gặp nhiều rủi ro. Bởi lẽ, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất còn phụ thuộc nhiều yếu tố. Quan trọng nhất, thửa đất chuyển đổi phải đúng quy hoạch, kế hoạch và đúng mục đích sử dụng đất.

+ Mua phải đất đang thế chấp. Việc mua đất đang thế chấp xuất hiện khá nhiều trong thời gian qua. Trường hợp này có thể đẩy người mua nắm “đằng lưỡi” của con dao, khá nguy hiểm. Bởi lẽ, nếu chuyển tiền cho người bán giải thế chấp nhưng sau đó người bán “bẻ kèo” thì sẽ dẫn đến nhiều hệ luỵ.

+ Mua phải đất đang tranh chấp, đất không có giấy tờ, đất vi bằng,… đều là những giao dịch chưa được pháp luật bảo vệ. Hiểu những rủi ro cần tránh khi mua đất sẽ giúp bạn đưa ra quyết định chính xác hơn khi đang phân vân có nên đầu tư mua đất nông nghiệp không.

Người mua cần đưa ra giải pháp để phòng tránh những rủi ro khi mua đất nông nghiệp để tránh thất thoát tài sản
Người mua cần đưa ra giải pháp để phòng tránh những rủi ro khi mua đất nông nghiệp để tránh thất thoát tài sản.

3. Có nên đầu tư mua đất nông nghiệp?

Từ cuối năm 2022, thị trường bất động sản có dấu hiệu “đóng băng”. Chính vì vậy, nhiều nhà đầu tư lướt sóng phải đứng ngồi không yên, không ít sale bất động sản phải chuyển nghề để kiếm sống. Sau hơn 6 tháng “nín thở, chờ giá”, nhiều chuyên gia đưa ra ý kiến đây là thời điểm nên xuống tiền mua đất. Bởi lẽ, theo dự báo có thể bất động sản sẽ tăng lại vào cuối năm 2023 với nhiều lý do.

Theo quan điểm của Ngôi Nhà Đầu Tiên, để quyết định có nên đầu tư mua đất nông nghiệp, nhà đầu tư cần chú ý những vấn đề sau.

3.1 Xác định mục đích đầu tư mua đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi. Vì vậy, nếu mua đất để trồng trọt, chăn nuôi thì cần lưu ý đến vấn đề thổ nhưỡng, khí hậu,…

Nếu mua đất nông nghiệp để đầu tư sinh lợi thì cần quan tâm đến các yếu tố pháp lý khác, cụ thể:

+ Hạn mức chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp;

+ Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp (thông thường thời hạn sử dụng đất nông nghiệp không quá 50 năm).

+ Nếu không sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian dài sẽ vi phạm pháp luật. Cụ thể, Điều 32 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Hành vi không sử dụng đất trồng cây hàng năm trong thời hạn 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục, đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục mà không thuộc trường hợp bất khả kháng sẽ bị xử phạt tiền. Trong trường hợp đã bị xử phạt mà không đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước sẽ thu hồi đất theo quy định tại Điều 64 của Luật Đất đai năm 2013.

Có nên đầu tư mua đất nông nghiệp cần xem xét các yếu tố liên quan pháp lý và tài chính bản thân.
Có nên đầu tư mua đất nông nghiệp cần xem xét các yếu tố liên quan pháp lý và tài chính bản thân.

3.2 Xem xét khả năng tài chính của bản thân

Bên cạnh tìm hiểu kỹ các yếu tố bên ngoài như bài viết đã đề cập thì việc nhìn lại “bên trong” túi tiền của mình là điều rất quan trọng. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ sức chịu đựng về tài chính của mình đến đâu. Cụ thể, bạn đầu tư mua đất nông nghiệp bằng tiền vốn có sẵn hay đang tận dụng đòn bẫy tài chính (vay người thân, thế chấp tài sản cho ngân hàng,…).

Dù trong trường hợp nào thì bạn cũng cần tính toán cẩn thận để xác định khả năng chi trả của mình. Điều này giúp bạn hạn chế rủi ro khi thị trường bất động sản rơi vào trường hợp thanh khoản kém.

Thực tế đã chứng minh, về đường dài thì nền kinh tế sẽ luôn đi lên. Tuy nhiên, không ai dự đoán chính xác được khi nào thị trường đi lên (hoặc đi xuống). Vì vậy, không nên tự đưa mình vào những tình huống rủi ro. Thông qua bài viết trên, Ngôi Nhà Đầu Tiên hy vọng cung cấp thông tin hữu ích cho bạn trước khi quyết định CÓ NÊN ĐẦU TƯ MUA ĐẤT NÔNG NGHIỆP không.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN CHO THUÊ

Kinh nghiệm ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN CHO THUÊ thực chiến

Đầu tư bất động sản cho thuê là một trong những kênh đầu tư được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Bởi lẽ, sau khi giải quyết được nhu cầu nhà ở thì nhiều người mong muốn tạo thu nhập thụ động từ bất động sản.

Trong bài viết này, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn phân tích việc có nên ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN CHO THUÊ không nhé.

Mục lục:

  1. Đầu tư bất động sản cho thuê là gì?
  2. Các loại hình bất động sản cho thuê phổ biến
    2.1 Cho thuê một phần bất động sản
    2.2 Mua bất động sản và cho thuê lại
    2.3 Thuê bất động sản và cho thuê lại
  3. Kinh nghiệm đầu tư bất động sản cho thuê
    3.1 Hiểu rõ túi tiền của mình
    3.2 Tận dụng đòn bẫy tài chính
    3.3 Ưu tiên đầu tư bất động sản cho thuê ở nơi có vị trí tốt
    3.4 Lựa chọn bất động sản có pháp lý rõ ràng

1 Đầu tư bất động sản cho thuê là gì?

Bất động sản cho thuê là một trong những kênh đầu tư quen thuộc và hấp dẫn trên thị trường. Bởi lẽ, đầu tư bất động sản cho thuê không những đem lại dòng tiền tốt mà giá trị của bất động sản cũng sẽ tăng theo thời gian. Đây chính là “lợi nhuận kép” mà nhiều nhà đầu tư mong muốn khi tham gia thị trường này.

Đầu tư bất động sản cho thuê là hình thức mà nhà đầu tư sẽ cho thuê lại bất động sản để thu về khoản lợi nhuận
Đầu tư bất động sản cho thuê là hình thức mà nhà đầu tư sẽ cho thuê lại bất động sản để thu về khoản lợi nhuận.

Có thể nói, đầu tư bất động sản cho thuê là hình thức mà nhà đầu tư sẽ cho thuê lại bất động sản để thu về khoản lợi nhuận. Hiện nay, các hình thức cho thuê khá đa dạng như: biệt thự, chung cư, văn phòng, nhà riêng, nhà trọ, cơ sở kinh doanh, kho bãi, đất trống,… Đầu tư bất động sản cho thuê hiện rất phổ biến tại các thành phố lớn, đặc biệt tại những nơi kinh tế phát triển.

2. Các loại hình bất động sản cho thuê phổ biến

Trên thực tế, có nhiều loại hình đầu tư bất động sản cho thuê. Trong đó, có thể chia ra 3 mô hình chính mà nhiều người thường đầu tư trong thời gian qua.

2.1 Cho thuê một phần bất động sản

Mô hình cho thuê một phần bất động sản thường gặp nhất là cho thuê một phần bất động sản đang sở hữu. Mô hình này được khá nhiều người tận dụng bởi lẽ vừa có thể ở và cho thuê.

Điển hình là mô hình cho thuê phòng trọ trong nhà. Đây là hình thức mua nhà ở xong rồi chia thành nhiều phòng nhỏ để cho thuê lại. Việc cho thuê một phần bất động sản rất thịnh hành tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

2.2 Mua bất động sản rồi cho thuê lại

Đây là việc mua một bất động sản và cho thuê lại bất động sản đó. Cụ thể, bạn mua căn hộ chung cư và cho thuê lại toàn bộ căn hộ đó. Hoặc mua một căn nhà (thửa đất) rồi sửa sang (xây mới) và cho thuê lại toàn bộ căn nhà.

Thậm chí, nhiều người còn có nhu cầu thuê đất trống để tự xây dựng cơ sở kinh doanh, bãi xe, nhà kho,… Vì vậy, bạn có thể mua đất và tìm người thuê đúng nhu cầu là đã bước chân vào thị trường đầu tư bất động sản cho thuê rồi.

Bạn có thể dễ dàng bắt gặp mô hình này với hình thức: thuê chung cư, nhà ở, cơ sở kinh doanh, bãi giữ xe, kho xưởng,…

2.3 Thuê bất động sản và cho thuê lại

Đây là mô hình “nở rộ” trong những năm gần đây tại các thành phố lớn. Việc thuê và cho thuê lại bất động sản cũng là một trong những hình thức đầu tư ít vốn nhất.

Thuê bất động sản và cho thuê lại được nhiều người trẻ chọn lựa kinh doanh
Thuê bất động sản và cho thuê lại được nhiều người trẻ chọn lựa kinh doanh.

Điển hình, bạn có thể thuê lại một toà nhà (căn hộ) và cho thuê lại.

Tại thành phố Hồ Chí Minh, nhiều bạn trẻ đã tận dụng thuê nhà nguyên căn sau đó chia phòng cho người khác thuê lại và thu lại khá nhiều tiền. Tuy nhiên, bạn cần phải trao đổi với chủ nhà trước khi cho bên thứ 3 thuê lại để tránh phát sinh không đáng có. Đồng thời, bạn cũng cần trang bị kiến thức, kỹ năng quản lý kinh doanh để tránh thất thoát vốn khi tham gia thị trường này.

3. Kinh nghiệm đầu tư bất động sản cho thuê

Nếu đầu tư bất động sản chỉ cần bạn am hiểu pháp lý và thị trường nhà đất thì đã có thể “dấn thân” thì việc đầu tư bất động sản cho thuê đòi hỏi nhiều kiến thức hơn. Cụ thể, bạn phải hiểu đặc thù của bất động sản cho thuê là hình thức mua nhà đất để kinh doanh. Người kinh doanh phải am hiểu lĩnh vực mà bản thân đang kinh doanh. Cụ thể, bạn phải biết cách quản lý, vận hành một bất động sản để cho thuê.

Cụ thể, khi cho thuê một dãy phòng trọ, chủ nhà trọ không chỉ tìm khách thuê mà còn biết tính các chi phí khác như: bảo trì, bảo dưỡng, điện, nước,…

Chính vì vậy, trước khi tham gia thị trường đầu tư bất động sản cho thuê bạn cần trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết. Dưới đây là một trong những kinh nghiệm đầu tư bất động sản cho thuê thực chiến của nhiều nhà đầu tư trong thời gian qua.

3.1 Hiểu rõ túi tiền của mình

Ngôi Nhà Đầu Tiên đặt kinh nghiệm hiểu rõ túi tiền của mình lên hàng đầu bởi điều này thực sự rất quan trọng. Thông thường, chúng ta hay đánh giá những thứ xung quanh nhưng lại quên đánh giá lại tiềm lực của bản thân. Điều này rất dễ dẫn đến tình trạng phá sản sau này.

Cần hiểu rõ túi tiền của mình trước khi đầu tư bất động sản cho thuê.
Cần hiểu rõ túi tiền của mình trước khi đầu tư bất động sản cho thuê.

Chính vì vậy, trước khi đầu tư bất động sản cho thuê, bạn cần đánh giá tiềm lực kinh tế của bản thân. Từ đó chọn cho mình sản phẩm phù hợp. Không nên chọn những sản phẩm vượt ngưỡng “chịu đựng” tài chính của mình. Điều này rất dễ dẫn đến “cắt lỗ” khi thị trường có biến động xấu. Hiểu rõ túi tiền của mình sẽ giúp bạn hạn chế được rủi ro này.

3.2 Tận dụng đòn bẫy tài chính

Tận dụng đòn bẫy tài chính là điều mà phần lớn nhà đầu tư đều nắm bắt. Bởi lẽ, khi tận dụng đòn bẫy tài chính, bạn có thể huy động thêm nhiều tiền hơn cho việc đầu tư của mình. Và dĩ nhiên, lợi nhuận từ đó cũng cao hơn.

Không chỉ riêng đầu tư bất động sản cho thuê, mà nhiều người mua chung cư hiện đều dùng đòn bẫy tài chính. Người mua chung cư thường trả một khoảng tiền (từ 30% trở lên) của giá trị căn nhà, phần còn lại họ sẽ vay ngân hàng và trả dần theo từng năm. Đây cũng là cách tận dụng đòn bẫy tài chính để sở hữu một căn nhà khi chưa đủ tiền.

Khi tận dụng đòn bẫy tài chính, chúng tôi khuyên bạn nên cân nhắc khả năng trả nợ. Bởi lẽ, nếu khoản vay càng cao trong tổng số vốn thì áp lực trả nợ bạn càng lớn. Nếu bạn không có kế hoạch và tính toán cẩn thận thì rất dễ dẫn đến tình trạng thua lỗ.

Nếu lần đầu tiên bạn tận dụng đòn bẫy tài chính, Ngôi Nhà Đầu Tiên khuyên bạn nên vay khoảng 30% trong tổng số vốn để đảm bảo an toàn.

Ngôi Nhà Đầu Tiên khuyên bạn nên đọc thêm bài: CÓ NÊN MUA NHÀ KHI CHƯA ĐỦ TIỀN

3.3 Lựa chọn bất động sản có pháp lý rõ ràng

Pháp lý rõ ràng là một trong những lưu ý không thể thiếu khi tham gia đầu tư thị trường bất động sản. Bởi lẽ, hiện nay pháp luật đã quy định rất cụ thể về từng loại hình bất động sản. Bạn chỉ nên đầu tư những bất động sản đủ điều kiện giao dịch để tránh những tổn thất không đáng có.

Nếu mới đầu tư nhà đất, bạn không nên mua bất động sản thông qua hình thức lập vi bằng. Không mua đất sổ chung, đất tranh chấp, đất trong vùng quy hoạch,… Điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc đầu tư và giao dịch sau này.

SỔ CHUNG LÀ GÌ? Những Rủi Ro Mua Nhà Sổ Chung

MUA ĐẤT VI BẰNG Nguy Cơ Mất Trắng Tài Sản

Lựa chọn bất động sản có pháp lý rõ ràng để hạn chế rủi ro
Lựa chọn bất động sản có pháp lý rõ ràng để hạn chế rủi ro.

3.4 Ưu tiên đầu tư bất động sản cho thuê ở nơi có vị trí tốt

Vị trí bất động sản là một trong những yếu tố mang lại giá trị cao cho nhà đầu tư. Bởi trong lĩnh vực nhà đất, vị trí luôn gắn liền với giá trị. Điều này thể hiện rõ những thửa đất có vị trí tốt thì giá trị cao rất nhiều thửa đất cùng diện tích ở vị trí không tốt. Mảnh đất có vị trí tốt là nơi hạ tầng giao thông hoàn thiện. Gần thửa đất có trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, khu vui chơi, giải trí,…

Để biết được đất có vị trí tốt không, bạn cần xác định mục đích đầu tư của bản thân và hạ tầng xung quanh.

Nếu bạn đầu tư bất động sản cho thuê phòng trọ thì nên tìm mua tại những nơi gần khu chế xuất, khu công nghiệp,… nơi có nhu cầu thuê phòng trọ cao. Nếu bạn đầu tư bất động sản cho thuê nhà hàng, quán nước thì nên tìm gần nơi cao ốc văn phòng, trường học,… để khách hàng thuận tiện tìm đến.

Trên đây là những kinh nghiệm ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN CHO THUÊ mà Ngôi Nhà Đầu Tiên muốn gửi đến bạn. Hy vọng đem đến cho bạn những kiến thức cần thiết.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

DỰNG NHÀ TÔN TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP

DỰNG NHÀ TÔN TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP có được không?

Pháp luật hiện hành quy định cụ thể mục đích sử dụng của từng loại đất. Chính vì vậy, người dân cần tuân thủ theo quy định để sử dụng đúng mục đích nhằm đảm bảo quyền lợi của mình.

Trong bài viết này, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ lý giải trường hợp được và không với vấn đề dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp. Đây cũng là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm hiện nay.

Mục lục:

  1. Mục đích sử dụng đất nông nghiệp
  2. Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có được không?
  3. Cách chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

Căn cứ pháp lý:


1. Mục đích sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là gì?

Để biết được mục đích sử dụng đất nông nghiệp thì ta cần biết đất nông nghiệp là gì. Theo đó, đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:

+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

+ Đất trồng cây lâu năm;

+ Đất rừng sản xuất;

+ Đất rừng phòng hộ;

+ Đất rừng đặc dụng;

+ Đất nuôi trồng thủy sản;

+ Đất làm muối;

+ Đất nông nghiệp khác.

Mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất nông nghiệp là loại đất có mục đích sử dụng để sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,…) Đất nông nghiệp vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu; vừa là tài liệu lao động; vừa là đối tượng lao động của ngành “Nông – Lâm Nghiệp”.

Từ quy định trên ta có thể hiểu đất nông nghiệp là loại đất nhằm mục đích sử dụng để sản xuất nông nghiệp, không có mục đích sử dụng để ở.

Mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Điều 6 Luật Đất đai năm 2013 có quy định rõ về mục đích sử dụng đất. Theo đó, người sử dụng cần sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

Nếu sử dụng sai mục đích, tuỳ theo mức độ vi phạm mà có thể sẽ bị phạt cảnh cáo, phạt hành chính, thậm chí tịch thu đất. Chính vì vậy, người dân cần hiểu rõ mục đích sử dụng đất của mình để sử dụng đúng theo quy định.

Để biết mục đích sử dụng đất của mình, người dân có thể xem tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi sổ đỏ hoặc sổ hồng).

ĐẤT NÔNG NGHIỆP Là Gì? Có Nên Mua Đất Nông Nghiệp Trong Thời Điểm Này

2. Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có được không?

Như chúng tôi đã đề cập, đất nông nghiệp là nhóm đất dùng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Chính vì vậy, nếu cố tình sử dụng đất sai mục đích sẽ bị phạt, mức phạt tuỳ vào mức vi phạm.

Đọc đến đây, chắc hẳn bạn sẽ đoán không được dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp đúng không nào? Tuy nhiên, hiểu như vậy cũng không hẳn hoàn toàn đúng nhé! Việc dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có được không còn tuỳ thuộc mục đích dựng nhà của bạn nhé.

Để giúp bạn hiểu trọn vẹn câu hỏi trên, chúng tôi sẽ đưa ra 2 trường hợp sau:

2.1 Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp nhằm mục đích sản xuất nông nghiệp

Tại điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 có quy định về đất nông nghiệp khác. Đất nông nghiệp khác là 1 trong 8 loại đất được quy định tại Điều 10 Luật này.

Theo đó, đất nông nghiệp khác là loại đất để:

+ Xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.

+ Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.

+ Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Từ dẫn chứng trên, ta có thể thấy, nếu dựng nhà trên đất nông nghiệp nhằm phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi thì được phép.

Tại Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT cũng quy định các trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác như sau:

Trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác mà không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động gồm:

+ Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt;

+ Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

+ Nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.

Vậy nếu bạn nằm trong 3 trường hợp trên thì dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai trước khi xây nhà.

DỰNG NHÀ TÔN TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP có được phép không?
DỰNG NHÀ TÔN TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP có được phép không?

2.1 Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp nhằm mục đích xây dựng nhà ở

Như chúng tôi phân tích ở trên thì có thể thấy việc dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp nhằm mục đích ở là không được phép. Nếu người dân tự ý dựng nhà để ở trên đất nông nghiệp khi chưa được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt hành chính. Đồng thời, người dân còn có thể bị buộc nộp lại số lợi do thực hiện hành vi bất hợp pháp và buộc phải cải tạo đất trở lại trạng thái ban đầu.

Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp trái pháp luật sẽ bị phạt

Theo Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực vi phạm đất đai như sau:

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức sẽ bị mức xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta;
  • Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
  • Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 15 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
  • Phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
  • Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
  • Phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
  • Phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

+  Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định tại khoản 2 Điều này.

3. Cách chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

Nếu bạn chưa có nhà ở và mong muốn xây nhà trên đất nông nghiệp thì cần thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Cần thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở trước khi xây nhà
Cần thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở trước khi xây nhà

Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bạn cần làm theo các thủ tục sau:

+ Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất:

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT gồm: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (còn gọi sổ hồng).

+ Nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất, nếu chưa có bộ phận Một cửa).

+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì bộ phận sẽ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp (Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định).

+ Trong giai đoạn chờ cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục chuyển đổi thì người dân cần nộp tiền sử dụng đất theo thông báo (nếu được chuyển mục đích sử dụng đất).

Đây chính là những bước cơ bản để thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở. Bạn đọc nên tham khảo trước khi thực hiện để tiết kiệm thời gian, công sức.

Theo như Ngôi Nhà Đầu Tiên đã phân tích, việc dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có được không sẽ tuỳ mục đích sử dụng. Nếu dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp nhằm mục đích sản xuất nông nghiệp thì được phép. Ngược lại, nếu dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp nhằm mục đích ở thì không được phép.

Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết.

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP Được Tính Thế Nào?

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT VIẾT TAY

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT VIẾT TAY có giá trị pháp lý không?

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT VIẾT TAY là loại hợp đồng khá phổ biến trong thập niên 90. Tuy nhiên ngày nay hợp đồng giao dịch bất động sản chủ yếu được đánh máy và làm thủ tục công chứng, chứng thực.

Chính vì lẽ đó, nhiều bạn đọc đã gửi câu hỏi đến Ngôi Nhà Đầu Tiên về tính pháp lý của hợp đồng mua bán đất viết tay.

Để nắm rõ hợp đồng mua bán đất viết tay có giá trị pháp lý không, mời bạn tham khảo bài viết sau.

Mục lục:

  1. Hợp đồng mua bán đất viết tay là gì?
  2. Hợp đồng mua bán đất viết tay có thể được công chứng, chứng thực không?
  3. Hợp đồng mua bán đất viết tay có giá trị pháp lý không?

Căn cứ pháp lý:


1. Hợp đồng mua bán đất viết tay là gì?

Theo ghi nhận của chúng tôi, pháp luật hiện hành chưa có văn bản nào giải thích cụm từ “hợp đồng mua bán đất viết tay”. Tuy nhiên, trong những năm thập niên 90 thì người dân thường mua bán nhà đất bằng giấy viết tay. Có trường hợp có người làm chứng, có trường hợp không. Sau khi ký giấy bán thì người mua sẽ dọn đến ở, canh tác trên mảnh đất đó.

Theo đó, ta có thể hiểu, hợp đồng mua bán đất viết tay thường thấy là loại hợp đồng viết bằng tay và không được công chứng, chứng thực. Hợp đồng này thường chỉ được bên bán và bên mua cùng ký tên để thực hiện giao dịch.

Hợp đồng mua bán đất viết tay là gì?

2. Hợp đồng mua bán đất viết tay có được công chứng, chứng thực không?

Pháp luật hiện hành cũng chỉ quy định hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cần công chứng, chứng thực chứ không yêu cầu bắt buộc phải đánh máy. Đồng thời, Luật Công chứng năm 2014 không có quy định hợp đồng đồng công chứng không được viết viết tay.

Từ căn cứ trên, ta có thể hiểu hợp đồng mua bán viết tay chỉ cần đảm bảo đủ nội dung, không trái pháp luật thì có thể công chứng, chứng thực. Nếu công chứng viên từ chối công chứng hợp đồng viết tay (nếu hợp đồng đúng luật) là trái luật. Trường hợp này, công chứng viên có thể bị phạt từ 1 đến 3 triệu đồng vì vi phạm hành chính trong lĩnh vực công chứng.

Theo đó, những nội dung cần có của một hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bao gồm:

+ Thông tin của các bên tham gia giao kết hợp đồng (bên mua và tất cả người đồng sở hữu của bên bán) gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ thường trú, tạm trú,…;

+ Đối tượng của hợp đồng: thông tin về thửa đất và tài sản gắn liền với đất như trong Giấy chứng nhận (sổ hồng);

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên giao kết hợp đồng (ghi rõ cụ thể từng quyền và nghĩa vụ);

+ Giá chuyển nhượng. Thời gian thanh toán và hình thức thanh toán;

+ Trách nhiệm của bên vi phạm hợp đồng (cần ghi cụ thể mức phạt vi phạm hợp đồng);

+ Quyền của bên thứ 3 với mảnh đất giao kết (nếu có);

+ Ngày tháng năm giao kết hợp đồng;

+ Địa điểm giao kết hợp đồng (Phòng Công chứng….)

+ Các bên liên quan đọc và hiểu rõ hợp đồng, thực hiện ký tên, ghi rõ họ tên, lăn tay.

Hợp đồng mua bán đất viết tay có thể được công chứng, chứng thực không?

Nếu bạn cần giao dịch thửa đất, Ngôi Nhà Đầu Tiên khuyến khích bạn nên đến Phòng Công chứng yêu cầu công chứng viên biên soạn hợp đồng và làm thủ tục công chứng, chứng thực theo quy định. Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều so với việc tự mày mò làm hợp đồng viết tay.

3. Hợp đồng mua bán đất viết tay có giá trị pháp lý không?

Theo quy định hiện hành, hợp đồng giao dịch bất động sản bắt buộc phải được công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý. Chính vì lẽ đó, những hợp đồng mua bán đất viết tay không công chứng, chứng thực thì bị coi là vi phạm quy định về mặt hình thức của hợp đồng. Vì vậy, hợp đồng này được xem là vô hiệu.

Tuy nhiên, phần lớn những hợp đồng được thực hiện từ hàng chục năm về trước là hợp đồng viết tay và không được công chứng, chứng thực. Để hiểu rõ hợp đồng mua bán đất viết tay có giá trị pháp lý không thì căn cứ vào thời điểm giao kết hợp đồng.

3.1 Hợp đồng mua bán đất viết tay trước ngày 01/7/2014

Bạn có biết vì sao lại lấy ngày 01/7/2014 làm cột mốc không? Vì đây là ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực. Thời điểm trước 01/7/2014 cũng có nhiều hợp đồng mua bán đất viết tay và không công chứng, chứng thực. Bởi lẽ, nhiều trường hợp người dân mua đất từ đầu thập niên 90 và sử dụng ổn định, lâu dài đến nay. Đến nay nhiều người bán đã không còn cư trú lại nơi ở hiện tại. Chính vì vậy, người mua đang sử dụng ổn định, lâu dài và chưa làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.

Theo Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có 2 trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất khi chưa thực hiện thủ tục chuyền quyền theo quy định (nghĩa là đã làm hợp đồng mua bán đất viết tay và chưa làm thủ tục cấp đổi sổ mới):

Trường hợp sử dụng đất trước ngày 01/01/2008

Nếu người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2008 (không thuộc trường hợp khoản 2 Điều 82) mà đất đó chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (còn gọi sổ hồng). Đồng thời, cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được bắt buộc người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Trường hợp sử dụng đất trước ngày 01/7/2014

Người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển nhượng hoặc hợp đồng, giấy tờ chuyển nhượng theo quy định thì thực hiện theo quy định như sau để được công nhận quyền sử dụng đất:

+  Người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp đơn đề nghị cấp sổ hồng;

+  Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp sổ hồng cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người bán để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp.

+ Sau 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng mà không có đơn tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận cũ và cấp Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền.

Trường hợp có tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định.

Hợp đồng mua bán đất viết tay có giá trị pháp lý không?

3.2 Giá trị pháp lý hợp đồng mua bán đất viết tay sau ngày 01/7/2014

Pháp luật hiện hành quy định rất rõ thủ tục chuyển quyền sử dụng đất. Theo đó, hợp đồng mua bán đất bắt buộc phải được công chứng, chứng thực thì mới có giá trị pháp lý. Chính vì lẽ đó, những hợp đồng mua bán đất xảy ra sau ngày 01/7/2014 sẽ bị coi là vô hiệu vì vi phạm quy định về mặt hình thức.

Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 129 Bộ Luật Dân sự năm 2015 sẽ có một số trường hợp ngoại lệ về vi phạm phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực. Cụ thể, giao dịch đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.

Cụ thể, nếu A bán đất cho B bằng hợp đồng mua bán đất viết tay, không thực hiện công chứng chứng thực. Tuy nhiên, B đã trả hơn 2/3 số tiền như đã thoả thuận trong hợp đồng mua bán đất viết tay thì có thể yêu cầu Toá án ra quyết định công nhận hiệu lực của hợp đồng mà không cần công chứng, chứng thực.

Đây là những nội dung liên quan đến “hợp đồng mua bán đất viết tay” mà Ngôi Nhà Đầu Tiên muốn chia sẻ đến bạn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.

Bài viết liên quan: GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT VIẾT TAY Có Giá Trị Pháp Lý Không?

giấy đặt cọc mua đất viết tay

GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT VIẾT TAY có giá trị pháp lý không?

GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT VIẾT TAY là một trong thoả thuận ban đầu của bên bán và bên mua bất động sản. Hành động này nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của hai bên trong giao dịch mua bán.

Hiểu được tầm quan trọng của giấy đặt cọc mua đất, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn phân tích những vấn đề liên quan trong bài viết này.

Mục lục:

  1. Đặt cọc mua đất là gì?
  2. Giấy đặt cọc mua đất viết tay có giá trị pháp lý không?
  3. Lưu ý khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay
  4. Mẫu đặt cọc mua đất thông dụng

Căn cứ pháp lý:


1. Đặt cọc mua đất là gì?

Căn cứ Điều 328 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định việc đặt cọc như sau:

“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”.

Theo quy định trên có thể thấy, đặt cọc là thoả thuận giữa các bên để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Thoả thuận đó được ràng buộc bằng tài sản đặt cọc (tiền, kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác).

Trong giao dịch bất động sản hiện nay, đặt cọc thường là việc bên mua trao cho bên bán một khoản tiền theo thoả thuận trước khi thực hiện việc chuyển nhượng.

2. Giấy đặt cọc mua đất viết tay có giá trị pháp lý không?

Căn cứ trên ta có thể thấy, việc đặt cọc được pháp luật quy định cụ thể tại Điều 238. Trên cơ sở đó, ta có thể hiểu, giấy đặt cọc mua đất viết tay có giá trị pháp lý.

Bạn cần biết, giấy đặt cọc mua đất viết tay là thoả thuận giữa các bên nhằm đảm bảo thực hiện giao dịch bất động sản. Nếu giao dịch thành công, tài sản đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Ngược lại, nếu giao dịch không thành công thì tài sản đặt cọc là căn cứ chấm dứt hợp đồng.

Thông thường, nếu bên mua từ chối giao kết hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên bán. Nếu bên bán từ chối bán theo thoả thuận thì phải trả lại gấp 2 lần tài sản đặt cọc cho bên mua, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Quy định về hợp đồng đặt cọc mua đất

Pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể hợp đồng đặt cọc phải lập thành văn bản theo mẫu, có người làm chứng hay công chứng, chứng thực, lập vi bằng,… Điều này tạo thuận lợi cho người dân linh động trong việc giao kết hợp đồng. Tuy nhiên, điều này cũng khiến một số người chưa am hiểu pháp luật cảm thấy bất an, lo lắng.

Ví dụ: A làm giấy đặt cọc mua đất viết tay cho B số tiền 50 triệu đồng để mua thửa đất. Hai bên hẹn 1 tháng sau sẽ trả đủ tiền và làm thủ tục công chứng theo quy định pháp luật. Trong giấy đặt cọc mua đất viết tay có thoả thuận: Nếu đến hạn mà A không mua nữa thì mất cọc hoặc B không bán nữa phải bồi hoàn tiền cọc gấp đôi.

Tuy nhiên, sau 1 tháng A không mua thửa đất trên nữa vì không đủ tiền để trả. Lúc này, tài sản đặt cọc là 50 triệu đồng sẽ thuộc về B. Đồng thời, giấy đặt cọc mua đất viết tay cũng hết hiệu lực.

3. Lưu ý khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay

Như bạn đã biết, pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể về hình thức hợp đồng đặt cọc. Vì vậy, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân thì bạn cần nắm vững một số lưu ý khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay.

Sau đây là những nội dung quan trọng mà Ngôi Nhà Đầu Tiên lưu ý bạn đọc khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay:

+ Ngày lập hợp đồng;

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ liên lạc của hai bên giao kết hợp đồng (bên bán và bên mua);

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ liên lạc của người làm chứng (nếu có);

+ Ghi rõ tài sản đặt cọc (bao nhiêu tiền, bao nhiêu vàng,…);

+ Thời gian nhận tài sản đặt cọc;

+ Hình thức nhận tài sản đặt cọc (hai bên ký tên khi nhận tài sản đặt cọc);

+ Thời hạn đặt cọc;

+ Mục đích đặt cọc;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giấy đặt cọc mua đất viết tay;

+ Phương thức giải quyết tranh chấm (ghi cụ thể hai bên được và mất gì khi tự ý chấm dứt hợp đồng đồng đặt cọc hoặc không làm theo cam kết đặt cọc);

+ Cam đoan của các bên.

Trên thực tế, sau khi hai bên giao kết đặt cọc (được thể hiện qua việc chuyển và nhận tài sản đặt cọc) thì đã được pháp luật thừa nhận. Để xác lập thêm bằng chứng, hai bên có thể mời người làm chứng tham gia hợp đồng đặt cọc mua đất. Ngoài ra, hai bên có thể lập vi bằng tại Thừa phát lại hoặc công chứng, chứng thực tại phòng công chứng, nếu có nhu cầu.

4. Mẫu đặt cọc mua đất thông dụng

Đọc đến đây, chắc hẳn bạn đã có thể tự làm giấy đặt cọc mua đất viết tay rồi. Tuy nhiên, để tạo thuận tiện cho bạn, Ngôi Nhà Đầu Tiên soạn sẵn giấy đặt cọc mua đất để bạn tham khảo thêm. Tại đây, chúng tôi biên soạn mẫu hợp đồng đặt cọc đơn giản (không có người làm chứng) để bạn đọc tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v giao dịch nhà, đất)

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (bên mua, sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …

Ngày tháng năm sinh: …

Căn cước công dân số: …  cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú: …

II. Bên nhận đặt cọc (bên bán, sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà): …

Ngày tháng năm sinh: …

Căn cước công dân số: …  cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú: …

III. Các thành viên bên bán (nếu bất động sản đồng sở hữu, liệt kê từng thành viên, sau đây cùng gọi bên B):

Ông (Bà): …

Ngày tháng năm sinh: …

Căn cước công dân số: …  cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú: …

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết hợp đồng đặt cọc với các thoả thuận sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: …

Bằng chữ: …

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: … kể từ ngày … tháng …  năm …

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại thửa …. tờ bản đồ số … địa chỉ … diện tích ….

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết thửa đất trên thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến thửa đất mà bên B chuyển nhượng cho bên.

Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ chuẩn bị đầy đủ các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A. Đến thời hạn đặt cọc, hai bên sẽ tiến hành giao kết hợp đồng chuyển nhượng tại phòng công chứng:…. (tên, địa chỉ phòng công chứng). Đồng thời, Bên A cam kết sẽ trả số tiền còn lại là: …

Nghĩa vụ nộp thuế, phí trong quá trình chuyển nhượng: … (hai bên thoả thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng đặt cọc).

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Nghĩa vụ của Bên A:

+ Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc.

+ Thực hiện nghĩa vụ thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối thực hiện thì sẽ bị mất số tiền đặt cọc.

Quyền của Bên A:

+ Nhận lại số tiền cọc hoặc trừ vào tiền chuyển nhượng đất khi hai bên thực hiện hợp đồng chuyển nhượng tại phòng công chứng.

+ Nhận lại tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng tiền đặt cọc nếu Bên B từ chối thực hiện chuyển nhượng như cam kết tại Điều 3.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Nghĩa vụ của Bên B

+ Trả lại tiền cọc cho Bên A hoặc trừ vào tiền thoả thuận chuyển nhượng sau khi thực hiện chuyển nhượng tại pòng công chứng như giao kết tại Điều 3.

+ Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng tiền đặt cọc nếu Bên B từ chối thực hiện chuyển nhượng.

+ Bên B có nghĩa vụ giao hiện trạng thửa đất (không để người khác lấn chiếm, buôn bán, trồng cây,…) nguyên vẹn như trong giấy chứng nhận.

Quyền của Bên B:

+ Toàn quyền sở hữu tiền cọc nếu Bên A từ chối giao dịch như thoả thuận.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Nếu phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì Bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền cọc cho Bên A.

Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

+ Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

+ Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

+ Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ Bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng.

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi và ký vào hợp đồng.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: …

Hợp đồng đặt cọc gồm … trang được chia làm hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

…, ngày … tháng … năm …

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đây là những nội dung quan trọng cần có trong hợp động đặt cọc mua đất. Bạn đọc có thể thêm những điều khoản tuỳ tình hình thực tế để đảm bảo quyền lợi tối ưu của mình. Nếu bạn đọc cần làm hợp đồng đặt cọc có người làm chứng thì chỉ cần điền thêm thông tin người làm chứng.

Mẹo nhỏ, để tạo căn cứ chuyển tiền đặt cọc, không nên đưa tiền mặt mà nên chuyển khoản thông qua ngân hàng, nội dung ghi rõ: chuyển tiền cọc mua thửa đất số… tờ bản đồ số … địa chỉ …. Bởi lẽ, đây chính là căn cứ pháp lý để chứng minh việc thực hiện đặt cọc mua đất khi có tranh chấp xảy ra.

Thông qua bài viết GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT VIẾT TAY, Ngôi Nhà Đầu Tiên hy vọng đem thông tin hữu ích đến bạn đọc. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.

CÁCH XEM SỐ TỜ SỐ THỬA ĐẤT

CÁCH XEM SỐ TỜ SỐ THỬA ĐẤT nhanh chóng

CÁCH XEM SỐ TỜ SỐ THỬA ĐẤT là điều mà bất cứ ai giao dịch bất động sản cần biết đến. Biết số tờ số thửa giúp bạn hiểu rõ hơn về bất động sản của mình.

Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ giải thích ý nghĩa số tờ, số thửa đất. Đồng thời, chúng tôi còn hướng dẫn nhiều cách xem số tờ số thửa đất để bạn đọc lửa chọn.

Mục lục:
1 Số tờ số thửa là gì?
2 Cách xem số tờ số thửa đất đơn giản, nhanh chóng
2.1 Tra cứu số thửa đất trực tiếp
2.2 Tra cứu thửa đất online
3 Tại sao phải xem số tờ số thửa đất?

Căn cứ pháp lý:
+ Luật Đất đai năm 2013
+ Thông tư 25/2014/TT-BTNMT của bộ Tài Nguyên Môi Trường

1. Số tờ số thửa là gì?

Số tờ số thửa được in tại phần đầu trang thứ 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi sổ đỏ hay sổ hồng).

Số thửa đất là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT của bộ Tài Nguyên Môi Trường thì số thửa đất là số tự nhiên. Đây là con số thể hiện thứ tự của thửa đất trên mảnh bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính. Mỗi con số sẽ tương ứng duy nhất một thửa đất trong phạm vi một mảnh bản đồ địa chính và mảnh trích đo địa chính.

Có thể hiểu đơn giản, số thửa đất dùng để xác định vị trí và phạm vi mảnh đất của mình.

Số tờ là gì?

Số tờ (còn gọi tờ bản đồ) là số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong phạm vi hành chính cấp xã. Số tờ ra đời nhằm đánh dấu vị trí số thửa đất của bạn trong bản đồ chung.

Việc đánh dấu số tờ nhằm hỗ trợ cho việc lưu trữ, tra cứu và xác định vị trí.

2 Cách xem số tờ số thửa đất đơn giản, nhanh chóng

Tra cứu số tờ số thửa của bản thân là quyền lợi của người dân được pháp luật bảo vệ. Nếu bạn đang có ý định giao dịch bất động sản thì việc tra cứu số tờ số thửa là việc làm rất cần thiết. Việc xem số tờ số thửa đất trước khi giao dịch sẽ đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.

Thực tế, có nhiều cách xem số tờ số thửa đất. Trong khuôn khổ bài viết, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ đề cập đến 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.

2.1 Tra cứu số thửa đất trực tiếp

Cách xem số tờ số thửa đất trực tiếp nghĩa là bạn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền tra cứu. Để tra xem số tờ số thửa đất trực tiếp bạn có thể đến 02 nơi sau:

+ Văn phòng đăng ký đất đai tại nơi có đất.

+ Trung tâm công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên & Môi trường.

Khi đến, bạn cần điền thông tin vào phiếu và gửi yêu cầu tra cứu. Cụ thể, bạn cần điền các thông tin cơ bản như: họ và tên, số CCCD, địa chỉ liên lạc, số điện thoại và chọn thông tin mình cần được cung cấp.

Phiếu thông tin sẽ được cơ quan nhà nước cung cấp. Sau khi điền đầy đủ thông tin thì bạn cần nộp lại phiếu và chờ kết quả. Sau khi nộp lại phiếu bạn có thể phải thực hiện thanh toán nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Thông thường quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin diễn ra trong ngày, hoặc ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp bị từ chối cung cấp thông tin, cơ quan chức năng sẽ có văn bản giải thích lý do cụ thể.

2.2 Tra cứu thửa đất online

Cách xem số tờ số thửa đất online nghĩa là bạn không cần đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền tra cứu. Thay vào đó, bạn có thể tra cứu ở bất cứ đâu thông qua webiste hoặc app tra cứu. Đây là hình thức được nhiều người sử dụng bởi thuận tiện, nhanh chóng.

Để xem số tờ số thửa đất online bạn cần truy cập vào phần mềm (website hoặc app) quản lý đất đai của địa phương. Sau đó bạn nhập số tờ, số thửa của thửa đất cần tìm kiếm hoặc chọn trực tiếp trên bản đồ. Phần mềm sẽ hướng dẫn bạn điền các thông tin cần thiết kể kiểm tra thông tin.

Ưu điểm của cách xem số tờ số thửa đất online là thuận tiện, nhanh chóng. Đặc biệt, với những người rành công nghệ thì việc tra cứu rất dễ dàng.

Dưới đây là một số website xem số tờ số thửa đất online:

Tra cứu thửa đất TPHCM

Để xem số tờ số thửa đất tại TPHCM, bạn cần vào website dưới đây. Sau đó, bạn có thể tìm trực tiếp trên bản đồ hoặc nhập số liệu cần thiết.

>>> Website tra cứu thửa đất TPHCM

Tra cứu thửa đất Hà Nội

Cũng như cách xem số tờ số thửa đất tại TPHCM, bạn vào website quản lý đất đai của Hà Nội để tra cứu.

>>> Website tra cứu thửa đất Hà Nội

Xem số tờ số thửa đất trên điện thoại

Bên cạnh tra cứu tại cơ quan nhà nước và website, thì bạn cũng có thể app của Sở Tài Nguyên và Môi trường để kiểm tra. Hiện tại, có 2 app do Sở này phát hành được người dân tin dùng gồm:

+ App ILand dành cho khu vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ App DNAILIS dành cho khu vực tỉnh Đồng Nai.

3. Tại sao phải xem số tờ số thửa đất?

Thực tế đã có nhiều trường hợp sau khi xem số tờ số thửa đất thì phát hiện sai so với thực tế sử dụng. Trong đó không ít trường hợp bị hàng xóm lấn ranh đất trong quá trình sử dụng. Chính vì vậy việc xem số tờ số thửa đất giúp bạn xác định vị trí và phạm vi mảnh đất của mình.

Ngoài ra, nếu bạn là người đầu tư bất động sản thì việc biết số tờ số thửa giúp bạn có thêm thông tin cần thiết trước khi xuống tiền. Bạn sẽ biết được thửa đất này có đang nằm trong vùng quy hoạch không để đưa ra lựa chọn đầu tư.

Nếu biết cách tra cứu thì việc xem số tờ số thửa đất rất đơn giản, nhanh chóng. Ngôi Nhà Đầu Tiên khuyên bạn nên kiểm tra số tờ số thửa đất trước khi đầu tư bất động sản để đảm bảo quyền lợi tối ưu nhất.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

1 công đất bao nhiêu m2

1 CÔNG ĐẤT BAO NHIÊU M2? Cách tính diện tích đất chính xác nhất

1 CÔNG ĐẤT BAO NHIÊU M2 tưởng chừng như rất đơn giản nhưng lại được rất nhiều người hỏi. Bởi lẽ, từ thực tế cho thấy, 1 công đất tại tuỳ vùng sẽ có diện tích khác nhau.

Đặc biệt, khi tham gia vào thị trường bất động sản thì bạn cần tìm hiểu cách tính diện tích đất tại từng địa phương. Từ đó sẽ giúp bạn có thêm kinh nghiệm đầu tư bất động sản tốt hơn.

Mời bạn cùng Ngôi Nhà Đầu Tiên phân tích 1 công đất bao nhiêu m2 qua bài viết dưới đây.

Mục lục:
1. Công đất là gì?
2. 1 công đất bao nhiêu m2 tại từng khu vực
3. Cách tính diện tích đất
4. Một số đơn vị đo đất khác

Căn cứ pháp lý: Nghị định 86/2012/NĐ-CP

1. Công đất là gì?

Nếu bạn là người miền Nam thì chắc hẳn không quá xa lạ với tên gọi “công đất”. Bởi lẽ, có thể hiểu công đất là một công cụ đo lường diện tích đất mà ông bà vẫn thường gọi. Đây là tên gọi xuất phát từ xa xưa và vẫn được nhiều người quen dùng đến tận ngày nay.

Tuy nhiên, tên gọi này thường xuất hiện ở miền Nam Việt Nam. Khu vực miền Trung và miền Bắc thường dùng đơn vị sào, mẫu, thước để đo lường.

Chính vì lẽ đó, có thể nhiều người ở miền Trung, miền Bắc sẽ còn xa lạ với từ “công đất”.

Theo Nghị định 86/2012/NĐ-CP thì 1 công đất bằng 1.296m2
Theo Nghị định 86/2012/NĐ-CP thì 1 công đất bằng 1.296m2

1 công tầm lớn và 1 công tầm nhỏ bằng bao nhiêu m2

Do định nghĩa công đất là công cụ đo lường diện tích đất thường thấy ở miền Nam. Vì vậy, 1 công tầm lớn và 1 công tầm nhỏ cũng là từ ngữ dân gian xác định diện tích đất.

Thông thường, 1 công tầm nhỏ ngụ ý nói thửa đất nhỏ, khoảng 1.000m2.

1 công tầm lớn thì nói đến thửa đất có diện tích lớn hơn (trung bình dao động trong khoảng 1.250 đến 1.300m2). Bởi lẽ, việc xác định diện tích đất nông nghiệp của ông bà từ xa xưa vẫn chưa chuẩn xác như hiện nay.

Ngược dòng lịch sử, ta thấy nhiều địa phương còn hoang sơ được người dân khai phá và sử dụng đến nay. Cách tính diện tích đất thời kỳ đó vẫn chưa được chú trọng mà chủ yếu “nhắm chừng”. Vì vậy, cách tính này cũng sẽ có sự sai lệch ở nhiều địa phương.

2. 1 công đất bao nhiêu m2 tại từng địa phương

Công đất là đơn vị đo lường diện tích cổ xưa của ông bà thường dùng. Chính vì lẽ đó, tại mỗi vùng sẽ có cách tính diện tích đất theo tập quán rất khác nhau.

Ngày nay, để thống nhất cách đo lường diện tích đất trên toàn lãnh thổ thì những cách tính dân gian sẽ được quy chuẩn thành m2. Việc xác định diện tích này do địa chính tiến hành đo đạc theo m2 để tính diện tích đất sử dụng.

Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn tìm hiểu cách tính 1 công đất bao nhiêu m2 tại các địa phương.

1 công đất bao nhiêu m2 tại Nam Bộ

Theo phụ lục VI Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đo lường có nói đến cách tính “công đất”. Theo đó công đất là đơn vị đo theo tập quán trong nước. 1 công đất sẽ được quy đổi theo đơn vị đo pháp định là 1.296m2 (dân gian hay gọi công tầm lớn).

1 công đất bao nhiêu m2 tại Bắc Bộ và Trung Bộ

Theo phụ lục VI Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đo lường cũng có đề cập đến vấn đề này. Theo đó, cụm từ “công đất” thường ít dùng đo lường diện tích ở miền Bắc và miền Trung. Thay vào đó, tại các địa phương này người dân hay dùng từ “mẫu”, “sào”, “thước” để xác định diện tích đất.

Nghị định này cũng nêu rõ:

1 mẫu Nam Bộ = 10 công = 12.960 m2.

1 mẫu Trung Bộ = 10 sào Trung Bộ = 4.999,5 m2 (1 sào Trung Bộ = 15 thước Trung Bộ = 499,95 m2.

1 mẫu Bắc Bộ = 10 sào Bắc Bộ = 3.600 m2 (1 sào Bắc Bộ = 15 thước Bắc Bộ = 360 m2).

3. Cách tính diện tích đất

Ngày nay, khi bất động sản phát triển thì “tất đất như tất vàng” nên diện tích đất được tính toán kỹ lưỡng hơn. Theo đó, diện tích đất sẽ được tính theo m2 dựa theo chiều dài và chiều rộng thửa đất.

Một số cách tính diện tích đất phổ biến hiện nay như:

Cách tính diện tích đất hình chữ nhật:

Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Ví dụ: thửa đất ngang 5 mét, dài 20 mét thì diện tích đất là 100 m2 (5×20).

Cách tính diện tích đất hình vuông:

Diện tích = cạnh x cạnh

Ví dụ: thửa đất ngang 10 mét, dài 20 mét thì diện tích đất là 200 m2 (10×20).

Cách tính diện tích đất hình tam giác vuông:

Diện tích = (chiều dài x chiều rộng)/2

Ví dụ: thửa đất chiều dài 10 mét, chiều rộng 20 mét thì diện tích đất là 100 m2 ((10×20)/2).

Để biết diện thửa đất của mình, bạn có thể xem tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi sổ đỏ, sổ hồng).

Cách xác định diện tích ruộng đất theo Nghị định 86/2012/NĐ-CP.
Cách xác định diện tích ruộng đất theo Nghị định 86/2012/NĐ-CP.

4. Một số đơn vị đo đất khác

Như Ngôi Nhà Đầu Tiên đã đề cập, ngoài “công đất” thì còn nhiều cách đo lường diện tích đất. Cụ thể, dân gian còn hay dùng sào, mẫu, thước để đo lường diện tích đất.

Tuy nhiên, ngày nay thì người dân ngày càng hạn chế dùng tên gọi dân gian đo lường diện tích đất. Bởi lẽ, nhưng tên gọi này không có sự thống nhất chung, gây khó hiểu.

Thay vào đó, thông thường đất ở (đất ở nông thôn, đất ở đô thị) thường được người dân tính bằng m2. Bởi vì đất ở thường có diện tích nhỏ, dùng trong xây nhà.

Đối với đất nông nghiệp, người dân thường gọi bằng hécta (còn gọi ha). Đây cũng là đơn vị đo lường được sử dụng nhiều nhất trên thế giới.

Theo phụ lục IV Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đo lường, 1 hécta bằng 10.000 m2. Đây là cách tính chỉ dùng trong diện tích ruộng đất.

1 công đất bằng bao nhiêu ha?

Theo quy ước tại Nghị định 86/2012/NĐ-CP ta có thể tính như sau:

1 công đất = 1.296 m2; 1 ha = 10.000 m2

Ta có 1 ha = 10.000/1.296 = 7,716 công (gần 8 công mới bằng 1 ha).

Có thể nói, do công đất là cách tính dân gian nên khó cho những ai lần đầu tiếp cận. Tuy nhiên, ngày nay thì đo đạc diện tích đất đã được tính toán theo quy chuẩn của pháp luật.

Thông qua bài viết 1 công đất bao nhiêu m2, Ngôi Nhà Đầu Tiên hy vọng đem đến cho bạn một cái nhìn đầy đủ hơn về khái niệm này.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

Chiến lược đầu tư BĐS cho người ít vốn

CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ BĐS CHO NGƯỜI ÍT VỐN

Xây dựng chiến lược đầu tư BĐS cho người ít vốn là hoàn toàn khả thi. Thực tế đã có nhiều người tham gia thị trường bất động sản với ít vốn và đã thành công.

Trong nhiều trường hợp, chỉ cần trang bị kiến thức bất động sản và sử dụng đòn bẫy tài chính khôn ngoan thì đã có thể “thắng đậm” trên thị trường nhà đất.

Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn lập ra chiến lược đầu tư BĐS cho người ít vốn dưới bài viết này.

Mục lục:

  1. Tìm hiểu về bất động sản
  2. Cách đầu tư với số tiền nhỏ
  3. Đầu tư bất động sản không cần vốn

1. Tìm hiểu về bất động sản

Nắm chắc kiến thức bất động sản chưa chắc giúp bạn “nhân đôi” tài sản trên lĩnh vực này. Tuy nhiên nếu không am hiểu về bất động sản mà lại vội bỏ tiền đầu tư thì rất nguy hiểm. Khi nắm được “luật chơi”, bạn sẽ làm chủ được “sân bóng”. Bạn sẽ biết khi nào cần mua vào và khi nào cần bán ra

Kiến thức chung về bất động sản

Không riêng gì bất động sản mà bạn cần tìm hiểu kỹ tất cả các lĩnh vực mình đầu tư. Khi có một chiến lược càng rõ ràng thì khả năng thắng đậm càng cao. Khi am hiểu kiến thức bất động sản bạn có thể lên chiến lược đầu tư BĐS cho người ít vốn cụ thể hơn.

Những kiến thức đầu tư mà nhà đầu tư bất động sản cá nhân cần nắm gồm:

+ Pháp lý bất động sản

+ Kinh nghiệm đầu tư bất động sản;

+ Thị trường giao dịch bất động sản;

+ Kiến thức quản lý tài chính cá nhân;

+ Kiến thức phong thuỷ nhà đất;….

Kiến thức riêng về bất động sản

Bất động sản có nhiều loại hình đầu tư. Vì vậy, nhà đầu tư cần trang bị kiến thức cụ thể theo từng phân khúc mà mình muốn tham gia. Các phân khúc bất động sản mà các nhà đầu tư bất sản Việt Nam thường nhắm đến trong thời gian qua gồm:

+ Bất động sản đất nền;

+ Bất động sản nhà phố;

+ Bất động sản nghỉ dưỡng;

+ Căn hộ chung cư;

+ Condotel (căn hộ khách sạn);

+ Bất động sản đất nông nghiệp;

+ Bất động sản đất thương mại dịch vụ;

+ Mua nhà cũ tân trang rồi bán lại;…

2. Cách đầu tư với số tiền nhỏ

Nếu bạn đã tìm hiểu về đầu tư bất động sản đủ sâu thì chắc hẳn sẽ không xa lạ gì về việc vay thế chấp nhà đất. Đó chính là sử dụng khoản vay từ các tổ chức tín dụng để đầu tư. Bạn đang suy nghĩ đúng vấn đề tôi đang muốn nhắc đến rồi đó. Đó là việc sử dụng đòn bẫy tài chính để mua đất.

“Bạn đừng dùng tiền của mình để đầu tư, hãy dùng tiền của ngân hàng!”

Hiện nay, rất nhiều ngân hàng cho vay từ 60 đến 80% giá trị dự án nhà đất. Cụ thể, người mua nhà chỉ phải trả từ 20-40% giá trị ngân hàng. Số còn lại, ngân hàng sẽ thanh toán cho chủ đầu tư. Sau đó, người mua sẽ trả dần lại ngân hàng theo kế hoạch.

Thông thường, người mua có thể trả dần từ 5 đến 25 năm sau đó. Tính đến thời điểm này, bất động sản vẫn được cho là một trong những tài sản an toàn nhất mà các ngân hàng nhận thế chấp.

Đáng chú ý, ngày nay, người dân còn được nhận thế chấp quyền sử dụng đất (trước đây chỉ có tổ chức tín dụng mới được nhận thế chấp) theo Nghị định số 21/2021 của Chính phủ.

Đây chính là một trong những đòn bẫy tài chính bạn nên tận dụng khi tham gia đầu tư bất động sản.

3. Đầu tư bất động sản không cần vốn

Đỉnh cao của chiến lược đầu tư BĐS cho người ít vốn là đầu tư bất động sản không cần vốn. Đúng vậy, bạn không nghe nhầm đâu.

Nếu không có vốn, bạn nên dành thời gian và công sức tìm hiểu, học hỏi và dấn thân vào ngành bất động sản. Khi đã có kiến thức đầu tư bất động sản vững vàng, bạn có thể dùng kiến thức đó để đầu tư.

Trở thành môi giới bất động sản

Trên thực tế, đã có nhiều môi giới bất động sản trở thành triệu phú nhờ công việc này. Điều chúng tôi muốn đề cập là một nhà môi giới bất động sản chuyên nghiệp chứ không phải “cò đất” tay ngang.

Trong bài viết này chúng tôi không có ý định phê phán hay mỉa may “cò đất”. Tuy nhiên, chúng tôi muốn phân biệt rõ ràng hai cụm từ trên trong bài viết này.

“Cò đất” chỉ những người môi giới không chuyên, không chứng chỉ hành nghề. Đó có thể là “cô bán nước đầu đường”, “chú xe ôm trước ngõ”,… Do đặc thù nghề nghiệp giao tiếp với nhiều người, họ có thể nắm bắt thông tin và biến nó thành tiền thông qua việc “tiếp thị”. Đó là một điều rất tốt.

Tuy nhiên, để bền vững với nghề, tôi khuyên bạn nên đầu tư chứng chỉ môi giới bất động sản. Chứng chỉ môi giới bất động sản được quy định cụ thể tại Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30-12-2015 của Bộ Xây dựng. Hiện chứng chỉ này có giá trị 5 năm kể từ ngày cấp.

Mua nhà cho thuê

Dùng đòn bẫy tài chính vay tiền ngân hàng mua nhà. Sau đó bạn nâng cấp nhà lên và cho thuê lại. Bạn dùng chính tiền cho thuê để thanh toán tiền vay ngân hàng. Sau một khoảng thời gian, chính người thuê nhà sẽ trả đủ tiền cho ngân hàng.

Điều này nghe có vẻ như khá mơ hồ đối với người mới tiếp xúc. Giống như kiểu “tay không bắt giặc”. Thế nhưng đã có nhiều người đầu tư theo cách “mua nhà cho thuê” và thành công. Đặc biệt tại các thành phố lớn, nơi nhu cầu thuê nhà rất cao.

Tuy nhiên, để thành công ở lĩnh vực này đòi hỏi bạn phải có nhiều kinh nghiệm đầu tư bất động sản. Bạn phải hiểu rõ thị trường cho thuê và tìm được bất động sản phù hợp. Dĩ nhiên, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn.

Nếu vay tiền, mua nhà, cho thuê nhưng lại không có chiến lược đầu tư khả thi thì rất dễ thua lỗ. Nếu đi đúng hướng và gặp thuận lợi, bạn hoàn toàn có thể làm giàu từ bất động sản với hai bàn tay trắng.

Thuê nhà rồi cho thuê lại

Đây là cách đầu tư với số tiền nhỏ mà bạn nên thử. Nếu không có đủ điều kiện vay vốn ngân hàng để mua nhà, bạn có thể thuê nhà rồi cho thuê lại. Hình thức đầu tư bất động sản này hiện rất phổ biến tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

Bạn có thể tìm thuê nhà nguyên căn rồi tân trang lại (hoặc ngăn thành các phòng phù hợp) để cho thuê lại. Do nhu cầu cần nhà ở của người trẻ tại các thành phố lớn rất cao nên việc cho thuê lại dễ dàng hơn. Tuy nhiên, bạn cần trao đổi trước với chủ nhà để tránh những tình huống xấu phát sinh.

Trên thực tế, việc đầu tư nào cũng sẽ có những rủi ro nhất định. Và quy luật “lợi nhuận càng cao, rủi ro càng lớn” thường đúng trong nhiều trường hợp. Vì vậy, bên cạnh chiến lược đầu tư, bạn cũng nên xây dựng phương án dự trù để kịp thời ứng phó.

Nội dung bài “chiến lược đầu tư BĐS cho người ít vốn” được Ngôi Nhà Đầu Tiên nghiên cứu từ thị trường trong thời gian qua. Hy vọng sẽ đem lại kinh nghiệm đầu tư bất động sản bổ ích đến bạn đọc.

> CÓ NÊN MUA NHÀ KHI CHƯA ĐỦ TIỀN trong thời điểm hiện nay

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

Scroll to Top