ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP là loại đất được nhiều người kinh doanh quan tâm. Đặc biệt là những người sử dụng đất với mục đích xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Thông qua bài viết, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ giải đáp thắc mắc xoay quanh đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Đồng thời hướng dẫn bạn đọc thủ tục chuyển đổi đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thành đất ở.
Căn cứ pháp lý:
1. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là gì?
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là loại đất dùng để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Đây là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Định nghĩa trên được căn cứ Điều 153 Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể, Điều 153 quy định: “Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất”.
Bên cạnh đó, điểm đ Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 nêu rõ: “Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;”.
Theo đó, việc sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp ký hiệu là gì?
Theo quy định pháp luật, mỗi loại đất sẽ có ý hiệu và ý nghĩa riêng. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cũng không ngoại lệ. Để biết ký hiệu của từng loại đất, bạn đọc có thể tìm hiểu thêm tại Thông tư 75/2015/TT-BTNMT.
Hiện nay, ký hiệu của đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là SKC.
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất hay cho thuê đất?
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được nhà nước cho thuê đất hàng năm hoặc thu tiền đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều này được quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai năm 2013.
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được nhà nước cho thuê có phải đấu giá không?
Hiện nay, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được nhà nước cho thuê theo hình thức đấu giá đất.
Điều này được quy định tại Khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai năm 2013 về các trường hợp đất giá quyền sử dụng đất.
2. Thời hạn sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Đất đai là tài sản quý giá, thuộc sở hữu của toàn dân và do Nhà nước quản lý.
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Nhóm đất này được chia làm 02 trường hợp: sử dụng lâu dài và có thời hạn.
Nếu đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê thì sẽ được sử dụng ổn định lâu dài.
Trường hợp được giao đất, cho thuế đất thì thời hạn sử dụng không quá 70 năm. Đồng thời, khi hết thời hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xem xét gia hạn sử dụng đất.
3. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có được xây nhà không?
Theo định nghĩa ở phần đầu, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là loại đất dùng để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Theo quy định của pháp luật, loại đất được phép xây nhà ở là đất ở (thường gọi đất thổ cư). Hiện có 2 loại đất ở người dân thường gặp là: đất ở đô thị và đất ở nông thôn.
Chính vì vậy, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không được xây nhà. Nếu muốn xây nhà trên thửa đất này, bạn cần làm thủ tục chuyển sang đất ở theo quy định pháp luật.
4. Chuyển đổi đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thành đất ở
Theo đó, để chuyển đổi đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thành đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc được UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Vấn đề này được quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013.
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
Sau khi được phép chuyển đổi theo quy định, người sử dụng đất cần làm hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ này được quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-NTMNT. Cụ thể:
Trường hợp được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
Trường hợp trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định, hồ sơ gồm:
+ Các giấy tờ quy định tại trường hợp được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Biên bản xác minh thực địa.
+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người sử dụng đất cần nộp đến cơ quan tài nguyên và môi trường. Trong quá trình đó, người sử dụng đất cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Tóm lại, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp dùng để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Người dân cần sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật để đảm bảo các quyền lợi chính đáng.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!
>>> ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ? Có Nên Mua Đất Phi Nông Nghiệp
>>> ĐẤT NÔNG NGHIỆP Là Gì? Có Nên Mua Đất Nông Nghiệp Trong Thời Điểm Này