ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LÀ GÌ? Có nên mua đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ là gì? Là câu hỏi mà nhiều người đầu tư kinh doanh thương mại, dịch vụ rất quan tâm. Đây là một trong những loại đất được pháp luật thừa nhận và có quy định rõ ràng.

Bài viết sẽ cung cấp thông tin những vấn đề xung quanh về loại đất này. Vậy để biết đất thương mại dịch vụ là gì cũng như cách đầu tư hiệu quả, mời bạn đọc bài viết.

Nội dung bài viết:

  1. Đất thương mại dịch vụ là gì?
  2. Quy định về đất thương mại dịch vụ
  3. So sánh đất thương mại dịch vụ và đất ở
  4. Có nên mua đất thương mại dịch vụ

Căn cứ bài viết:
+ Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản pháp luật có liên quan
+ Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
+ Các báo cáo của UBND và thông tin báo chí


1. Đất thương mại dịch vụ là gì?

Pháp luật phân loại từng nhóm đất nhằm tổ chức quy hoạch sử dụng đất đồng bộ, hiệu quả. Điều này không chỉ thuận tiện trong việc quản lý, sử dụng mà còn góp phần phát huy hiệu qủa sử dụng đất đai.

Tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định đất thương mại dịch vụ thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Khoản 1 Điều 153 Luật này quy định đây là loại đất được sử dụng nhằm mục đích xây dựng các cơ sở hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ; Hoặc xây dựng các công trình khác nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

đất thương mại dịch vụ theo quy định pháp luật

1.1 Đất thương mại dịch vụ ký hiệu là gì?

Theo Phụ lục số 01 về Ký hiệu bản đồ địa chính thì đất thương mại dịch vụ ký hiệu là TMD. Ký hiệu đất được thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính.

Vì vậy, nếu thửa đất của bạn có ký hiệu TMD thì có thể xác định đây là nhóm đất thương mại, dịch vụ. Việc hiểu rõ ký hiệu này giúp bạn sử dụng đất đúng mục đích theo quy định pháp luật.

1.2 Đất thương mại dịch vụ có bị thu hồi không

Đất thương mại dịch vụ thuộc nhóm đất có thời hạn sử dụng. Vì vậy người sử dụng có nghĩa vũ trao trả lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi hoặc hết hạn sử dụng đất mà không được gia hạn theo quy định.

2. Quy định về đất thương mại dịch vụ

Bên cạnh việc hiểu rõ đất thương mại dịch vụ là gì thì quy định về loại đất này cũng không kém phần quan trọng.

2.1 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ

Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ được quy định tại các Điều 153, 166, 167 Luật Đất đai năm 2013. Quy định này nhằm đảm bảo việc sử dụng đất thương mại dịch vụ phù hợp quy hoạch, kế hoạch của pháp luật.

+ Quyền của người sử dụng đất thương mại dịch vụ là gì?

Được thuê, thuê lại, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, nhận thừa kế từ cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế.

Được bồi thường khi bị thu hồi theo quy định pháp luật.

Được hưởng kết quả đầu tư trên đất hoặc lợi nhuận có được từ hoạt động kinh doanh thương mại trên đất.

Được thực hiện các quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về tranh chấp đất đai theo quy định. Hoặc thực hiện các quyền này khi bị xâm phạm đến quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

+ Nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ là gì?

Sử dụng đất đúng với mục đích theo quy định.

Sử dụng đúng ranh giới của thửa đất và các quy định về các công trình công cộng (trong lòng đất và trên mặt đất).

Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính.

Không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng bất động sản liền kề.

Trao trả lại đất khi Nhà nước có thu hồi hoặc hết hạn sử dụng đất mà không được gia hạn theo quy định.

Lưu ý, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.

quy định về đất thương mại dịch vụ

2.2 Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ

Thời hạn sử dụng đất được quy định từ Điều 125 đến Điều 128 Luật Đất đai năm 2013. Trong đó có hai hình thức chính là đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.

Đất thương mại dịch vụ thuộc nhóm đất có thời hạn sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật này. Cụ thể: thời hạn giao đất, cho thuê đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ không quá 50 năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét gia hạn.

2.3 Đất thương mại dịch vụ có lên thổ cư được không

Đất thổ cư là một tên gọi khác của đất ở. Theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở. Vì vậy, nếu đất thương mại dịch vụ đủ điều kiện thì sẽ được chuyển đổi lên thổ cư. Để chuyển đổi thì người sử dụng đất cần làm các thủ tục theo quy định pháp luật.

công nhân làm việc trên đất thương mại dịch vụ

Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất thương mại dịch vụ lên thổ cư

Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT.

Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất chuẩn bị 02 loại hồ sơ sau:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ thì nộp đầy đủ hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung (trong thời gian không quá 03 ngày làm việc).

Sau khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích. Ngoài ra, Sở này còn hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

Thời gian thực hiện

Theo quy định, thời gian thực hiện chuyển mục đích không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Thời gian này không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Ngoài ra không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Trong trường hợp, cơ quan Nhà nước chậm thực hiện thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về hành vi đó.

khu công nghiệp

3. So sánh đất thương mại dịch vụ và đất ở

Nhà nước quy định mỗi loại đất có mục đích sử dụng riêng. Điều này tạo nên tổng thể quy hoạch đồng bộ và sử dụng đất có hiệu quả. Vì vậy, hai loại đất này có nhiều điểm giống và khác nhau.

Sự giống nhau giữa đất thương mại dịch vụ và đất ở

Cả hai loại đất này đều nằm trong nhóm đất phi nông nghiệp. Quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013.

Sự khác nhau giữa đất thương mại dịch vụ và đất ở

Đất ở là gì

+ Thường có thời hạn sử dụng lâu dài.

+ Gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

+ Mục đích chính của loại đất này là xây nhà để ở.

Đất thương mại dịch vụ là gì

+ Có thời hạn sử dụng (không quá 70 năm).

+ Mục đích làm mặt bằng để xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh.

4 Có nên mua đất thương mại dịch vụ

Bài viết đã phân tích rất rõ về đất thương mại dịch vụ cũng như những văn bản pháp luật liên quan. Từ đó làm nền tảng cho mỗi người đưa ra quyết định có nên mua đất thương mại dịch vụ không.

Nếu nhu cầu của người sử dụng đất cần mặt cần để phục vụ sản xuất, kinh doanh thì việc mua đất là cần thiết. Tuy nhiên, chủ kinh doanh cũng cần cân nhấc quy mô phát triển của việc sản xuất, kinh doanh để đưa ra lựa chọn phù hợp. Bởi lẽ, nếu việc thuê đất là phù hợp hơn thì không cần phải mua đất thương mại dịch vụ.

>>> ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ? Có nên mua đất phi nông nghiệp
>>> ĐẤT NÔNG NGHIỆP là gì? Có nên mua đất nông nghiệp trong thời điểm này

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

4.2/5 - (5 bình chọn)

About The Author

Scroll to Top