Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa tại tỉnh Đồng Tháp

Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa tại tỉnh Đồng Tháp được quy định cụ thể tại Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND.

Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ phân tích DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP ở tùy khu vực trong bài viết dưới đây.

Mục lục:

  1. Đồng Tháp ở đâu?
  2. Diện tích tích đất tỉnh Đồng Tháp
  3. Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa tại tỉnh Đồng Tháp
    3.1 Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đất nông nghiệp
    3.2 Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đất ở
    3.3 Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
  4. Quyết định 22 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; số 01/2017/NĐ-CP; số 148/2020/NĐ-CP
  • Quyết định số 22/2001/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp

1. Đồng Tháp ở đâu?

Đồng Tháp là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Hiện Đồng Tháp có 12 đơn vị hành chính cấp huyện (3 thành phố và 9 huyện)và 143 đơn vị hành chính cấp xã (9 thị trấn, 19 phường và 115 xã).

03 thành phố ở Đồng Tháp gồm: thành phố Cao Lãnh (trung tâm hành chính tỉnh); thành phố Sa Đéc (làng hoa lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long); thành phố Hồng Ngự (thành phố mới từ năm 2020, thủ phủ cá tra, cá ba sa).

Đồng Tháp giáp với các tỉnh sau:

  • Phía đông giáp với tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang
  • Phía tây giáp tỉnh An Giang
  • Phía nam giáp với tỉnh Vĩnh Long và thành phố Cần Thơ
  • Phía bắc giáp tỉnh Long An và tỉnh Prey Veng của Campuchia

Tỉnh có đường biên giới giáp tỉnh Prey Veng khoảng 50km, từ Hồng Ngự đến Tân Hồng, đi qua 4 cửa khẩu, gồm: Thông Bình, Dinh Bà, Mỹ Cân và Thường Phước.

Tổng quan Đồng Tháp

Đồng Tháp nổi tiếng với cánh đồng sen bạc ngàn
Đồng Tháp nổi tiếng với cánh đồng sen bạc ngàn.

2. Diện tích tích đất tỉnh Đồng Tháp

Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-UBND-NĐ ngày 27/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2021 trên địa bàn tỉnh.

Theo đó, tổng diện tích đất tự nhiên trên địa bàn Đồng Tháp là 338.228 ha. Bao gồm: Diện tích đất nông nghiệp: 227.039 ha; Diện tích đất phi nông nghiệp 61.189 ha.

Diện tích chi tiết từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý được thể hiện tại các biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ thống kê diện tích đất đai năm 2021 kèm theo Quyết định số 22 này.

Diện tích tích đất nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp là 227.039 ha

Diện tích đất phi nông nghiệp ở Đồng Tháp 61.189 ha.

3. Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa tại tỉnh Đồng Tháp

Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa tại tỉnh Đồng Tháp được quy định cụ thể tại Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND.

3.1 Diện tích tách thửa tại Đồng Tháp là gì?

Diện tích tách thửa là cách nói thông thường để nói về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất. Diện tích tách thửa tối thiểu được tách thửa là diện tích nhỏ nhất được tách ra từ một thửa đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).

Diện tích tác thửa tại Đồng Tháp do Ủy ban nhân tỉnh quy định để áp dụng trên phạm vi tỉnh.

Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa tại tỉnh Đồng Tháp
Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa tại tỉnh Đồng Tháp.

3.2 Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp

Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp (trừ diện tích nằm trong hành lang an toàn bảo vệ công trình công cộng) như sau:

+ Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp từ 300 m2 trở lên đối với đất ở tại đô thị.

+ Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp từ 700 m2 trở lên đối với đất ở tại nông thôn.

3.3 Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở

Quy định tách thửa đất ở nhiều chi tiết hơn so với tách thửa đất nông nghiệp. Thửa đất ở được tách phải đảm bảo tiếp giáp với đường giao thông. Đồng thời, thửa đất sau tách phải đảm bảo đủ diện tích, kích thước tối thiểu (trừ diện tích nằm trong hành lang an toàn bảo vệ công trình cộng đồng).

Căn cứ Điều 5 Quyết định số 22/2001/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở như sau:

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị

  • Thửa đất có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 40 m2 trở lên
  • Thửa đất không có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 70 m2 trở lên
Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại Đồng Tháp
Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại Đồng Tháp

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn

  • Thửa đất có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 60 m2 trở lên
  • Thửa đất không có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 80 m2 trở lên

Thửa đất sau khi tách có kích thước cạnh chiều sâu thửa đất và kích thước cạnh tiếp giáp với đường giao thông cộng cộng phải thỏa mãn các điều sau đây:

  • Đối với đường giao thông công cộng có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 19m thì kích thước cạnh tối thiểu 5m
  • Đối với đường giao thông công cộng có lộ giới nhỏ hơn 19m hoặc chưa quy định lộ giới thì kích thước cạnh tối thiểu 4m

Nhà ở thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 5 Quyết định số 22/2001/QĐ-UBND phải được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm xác định thời điểm hình thành nhà ở và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

3.3 Diện tích tối thiểu tách thửa đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Căn cứ Điều 6 Quyết định số 22/2001/QĐ-UBND diện tích tối thiểu được tách thửa từ 200 m2 trở lên không phân biệt khu vực đô thị hay nông thôn. Đối với trường hợp tách thửa đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ thì việc tách thửa đất phải kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư phù hợp do người sử dụng đất tự viết.

4. Quyết định 22 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp

Quyết định số 22 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp có tên đầy đủ là Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ban hành ngày 31/8/2021. Quyết định ban hành quy định điều kiện tách thửa, điều kiện hợp thửa, diện tích đất tối thiểu được tách thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu cho hộ gia dình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.

Quy định có 3 chương và 14 Điều quy định cụ thể từng trường hợp tách thửa, hợp thửa và cấp giấy chứng chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Để biết chính xác thửa đất của mình có đang nằm trong điều kiện tách thửa, hợp thửa không thì bạn có thể đối chiếu qua quy định này.

Trung Oanh

5/5 - (1 bình chọn)

About The Author

Scroll to Top