GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT VIẾT TAY có giá trị pháp lý không?

GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT VIẾT TAY là một trong thoả thuận ban đầu của bên bán và bên mua bất động sản. Hành động này nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của hai bên trong giao dịch mua bán.

Hiểu được tầm quan trọng của giấy đặt cọc mua đất, Ngôi Nhà Đầu Tiên sẽ cùng bạn phân tích những vấn đề liên quan trong bài viết này.

Mục lục:

  1. Đặt cọc mua đất là gì?
  2. Giấy đặt cọc mua đất viết tay có giá trị pháp lý không?
  3. Lưu ý khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay
  4. Mẫu đặt cọc mua đất thông dụng

Căn cứ pháp lý:


1. Đặt cọc mua đất là gì?

Căn cứ Điều 328 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định việc đặt cọc như sau:

“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”.

Theo quy định trên có thể thấy, đặt cọc là thoả thuận giữa các bên để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Thoả thuận đó được ràng buộc bằng tài sản đặt cọc (tiền, kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác).

Trong giao dịch bất động sản hiện nay, đặt cọc thường là việc bên mua trao cho bên bán một khoản tiền theo thoả thuận trước khi thực hiện việc chuyển nhượng.

2. Giấy đặt cọc mua đất viết tay có giá trị pháp lý không?

Căn cứ trên ta có thể thấy, việc đặt cọc được pháp luật quy định cụ thể tại Điều 238. Trên cơ sở đó, ta có thể hiểu, giấy đặt cọc mua đất viết tay có giá trị pháp lý.

Bạn cần biết, giấy đặt cọc mua đất viết tay là thoả thuận giữa các bên nhằm đảm bảo thực hiện giao dịch bất động sản. Nếu giao dịch thành công, tài sản đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Ngược lại, nếu giao dịch không thành công thì tài sản đặt cọc là căn cứ chấm dứt hợp đồng.

Thông thường, nếu bên mua từ chối giao kết hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên bán. Nếu bên bán từ chối bán theo thoả thuận thì phải trả lại gấp 2 lần tài sản đặt cọc cho bên mua, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Quy định về hợp đồng đặt cọc mua đất

Pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể hợp đồng đặt cọc phải lập thành văn bản theo mẫu, có người làm chứng hay công chứng, chứng thực, lập vi bằng,… Điều này tạo thuận lợi cho người dân linh động trong việc giao kết hợp đồng. Tuy nhiên, điều này cũng khiến một số người chưa am hiểu pháp luật cảm thấy bất an, lo lắng.

Ví dụ: A làm giấy đặt cọc mua đất viết tay cho B số tiền 50 triệu đồng để mua thửa đất. Hai bên hẹn 1 tháng sau sẽ trả đủ tiền và làm thủ tục công chứng theo quy định pháp luật. Trong giấy đặt cọc mua đất viết tay có thoả thuận: Nếu đến hạn mà A không mua nữa thì mất cọc hoặc B không bán nữa phải bồi hoàn tiền cọc gấp đôi.

Tuy nhiên, sau 1 tháng A không mua thửa đất trên nữa vì không đủ tiền để trả. Lúc này, tài sản đặt cọc là 50 triệu đồng sẽ thuộc về B. Đồng thời, giấy đặt cọc mua đất viết tay cũng hết hiệu lực.

3. Lưu ý khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay

Như bạn đã biết, pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể về hình thức hợp đồng đặt cọc. Vì vậy, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân thì bạn cần nắm vững một số lưu ý khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay.

Sau đây là những nội dung quan trọng mà Ngôi Nhà Đầu Tiên lưu ý bạn đọc khi làm giấy đặt cọc mua đất viết tay:

+ Ngày lập hợp đồng;

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ liên lạc của hai bên giao kết hợp đồng (bên bán và bên mua);

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ liên lạc của người làm chứng (nếu có);

+ Ghi rõ tài sản đặt cọc (bao nhiêu tiền, bao nhiêu vàng,…);

+ Thời gian nhận tài sản đặt cọc;

+ Hình thức nhận tài sản đặt cọc (hai bên ký tên khi nhận tài sản đặt cọc);

+ Thời hạn đặt cọc;

+ Mục đích đặt cọc;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giấy đặt cọc mua đất viết tay;

+ Phương thức giải quyết tranh chấm (ghi cụ thể hai bên được và mất gì khi tự ý chấm dứt hợp đồng đồng đặt cọc hoặc không làm theo cam kết đặt cọc);

+ Cam đoan của các bên.

Trên thực tế, sau khi hai bên giao kết đặt cọc (được thể hiện qua việc chuyển và nhận tài sản đặt cọc) thì đã được pháp luật thừa nhận. Để xác lập thêm bằng chứng, hai bên có thể mời người làm chứng tham gia hợp đồng đặt cọc mua đất. Ngoài ra, hai bên có thể lập vi bằng tại Thừa phát lại hoặc công chứng, chứng thực tại phòng công chứng, nếu có nhu cầu.

4. Mẫu đặt cọc mua đất thông dụng

Đọc đến đây, chắc hẳn bạn đã có thể tự làm giấy đặt cọc mua đất viết tay rồi. Tuy nhiên, để tạo thuận tiện cho bạn, Ngôi Nhà Đầu Tiên soạn sẵn giấy đặt cọc mua đất để bạn tham khảo thêm. Tại đây, chúng tôi biên soạn mẫu hợp đồng đặt cọc đơn giản (không có người làm chứng) để bạn đọc tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v giao dịch nhà, đất)

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (bên mua, sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …

Ngày tháng năm sinh: …

Căn cước công dân số: …  cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú: …

II. Bên nhận đặt cọc (bên bán, sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà): …

Ngày tháng năm sinh: …

Căn cước công dân số: …  cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú: …

III. Các thành viên bên bán (nếu bất động sản đồng sở hữu, liệt kê từng thành viên, sau đây cùng gọi bên B):

Ông (Bà): …

Ngày tháng năm sinh: …

Căn cước công dân số: …  cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú: …

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết hợp đồng đặt cọc với các thoả thuận sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: …

Bằng chữ: …

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: … kể từ ngày … tháng …  năm …

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại thửa …. tờ bản đồ số … địa chỉ … diện tích ….

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết thửa đất trên thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến thửa đất mà bên B chuyển nhượng cho bên.

Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ chuẩn bị đầy đủ các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A. Đến thời hạn đặt cọc, hai bên sẽ tiến hành giao kết hợp đồng chuyển nhượng tại phòng công chứng:…. (tên, địa chỉ phòng công chứng). Đồng thời, Bên A cam kết sẽ trả số tiền còn lại là: …

Nghĩa vụ nộp thuế, phí trong quá trình chuyển nhượng: … (hai bên thoả thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng đặt cọc).

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Nghĩa vụ của Bên A:

+ Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc.

+ Thực hiện nghĩa vụ thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối thực hiện thì sẽ bị mất số tiền đặt cọc.

Quyền của Bên A:

+ Nhận lại số tiền cọc hoặc trừ vào tiền chuyển nhượng đất khi hai bên thực hiện hợp đồng chuyển nhượng tại phòng công chứng.

+ Nhận lại tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng tiền đặt cọc nếu Bên B từ chối thực hiện chuyển nhượng như cam kết tại Điều 3.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Nghĩa vụ của Bên B

+ Trả lại tiền cọc cho Bên A hoặc trừ vào tiền thoả thuận chuyển nhượng sau khi thực hiện chuyển nhượng tại pòng công chứng như giao kết tại Điều 3.

+ Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng tiền đặt cọc nếu Bên B từ chối thực hiện chuyển nhượng.

+ Bên B có nghĩa vụ giao hiện trạng thửa đất (không để người khác lấn chiếm, buôn bán, trồng cây,…) nguyên vẹn như trong giấy chứng nhận.

Quyền của Bên B:

+ Toàn quyền sở hữu tiền cọc nếu Bên A từ chối giao dịch như thoả thuận.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Nếu phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì Bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền cọc cho Bên A.

Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

+ Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

+ Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

+ Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ Bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng.

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi và ký vào hợp đồng.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: …

Hợp đồng đặt cọc gồm … trang được chia làm hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

…, ngày … tháng … năm …

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đây là những nội dung quan trọng cần có trong hợp động đặt cọc mua đất. Bạn đọc có thể thêm những điều khoản tuỳ tình hình thực tế để đảm bảo quyền lợi tối ưu của mình. Nếu bạn đọc cần làm hợp đồng đặt cọc có người làm chứng thì chỉ cần điền thêm thông tin người làm chứng.

Mẹo nhỏ, để tạo căn cứ chuyển tiền đặt cọc, không nên đưa tiền mặt mà nên chuyển khoản thông qua ngân hàng, nội dung ghi rõ: chuyển tiền cọc mua thửa đất số… tờ bản đồ số … địa chỉ …. Bởi lẽ, đây chính là căn cứ pháp lý để chứng minh việc thực hiện đặt cọc mua đất khi có tranh chấp xảy ra.

Thông qua bài viết GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT VIẾT TAY, Ngôi Nhà Đầu Tiên hy vọng đem thông tin hữu ích đến bạn đọc. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.

Đánh giá bài viết post

About The Author

Scroll to Top